Page 139 - Giáo trình môn học Cấu tạo cơ thể
P. 139
1.2.8. Xương hàm dưới
Là xương di động duy nhất của khối xương mặt, khớp với hố hàm dưới
của xương thái dương tạo thành khớp thái dương -hàm dưới. Xương hàm dưới
có 1 thân và có 2 ngành hàm .
Thân xươnghình móng ngựa, gồm một nền dày ở dưới và phần huyệt
răng ở trên. Giữa mặt trước nền hàm dưới lồi ra thành lồi cằm
Ngành hàm mỗi ngành hàm liên tiếp với thân xương tại góc hàm dưới.
Đầu trên ngành hàm có khuyết hàm dưới (mạch máu thần kinh cằm đi qua
khuyết này) phía trước khuyết là mỏm vẹt, phía sau là mỏm lồi cầu.
1.2.9. Xương móng
Là xương nhỏ hình móng ngựa, nằm ở cổ, trên sụn giáp thanh quản.
2. Cơ mạch máu thần kinh vùng đầu
2.1. Cơ bám da mặt
Cơ bám da mặt có 3 đặc tính chung như sau:
- Đều có nguyên ủy bám ở xương, dây chằng, hoặc mạc và bám tận vào
da, vì vậy còn gọi là cơ bám da mặt, nên khi cơ co làm thay đổi nét mặt.
- Vận động bởi dây thần kinh mặt.
- Bám quanh các hốc tự nhiên.
2.1.1. Cơ trên sọ
Cơ chẩm - trán gồm phần trán và phần chẩm nối với nhau bởi cân sọ,
phía trước dính vào cung mày, phía sau dính vào da vùng chẩm.
Động tác: Kéo da đầu ra trước và sau, rướn mày (diễn tả sự ngạc nhiên).
Cơ thái dương - đỉnh: đi từ mạc thái dương trên và trước tai đến bám vào
bờ ngoài mạc trên sọ.
Động tác: làm căng da đầu, kéo da vùng thái dương ra sau.
2.1.2. Các cơ quanh tai
Gồm 3 cơ: cơ tai trước, cơ tai trên, cơ tai sau. Các cơ này kém phát triển
và không có chức năng ở người.
135