Page 222 - Hóa phân tích
P. 222
- Lấy 25,00 ml dung dịch khác, thêm dung dịch NaOH 2 N đến pH
12, thêm vài giọt chỉ thị Murexid rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N thì hết 5,17
ml.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Cho
biết sự thay đổi màu sắc các dung dịch ở điểm tương đương?
b) Tính % w/w của MgO và CaO trong mẫu phân tích ban đầu?
Cho biết M của MgO : 40; CaO : 56
2 –
Câu 2: Để xác định nồng độ SO 4 trong một mẫu nước khoáng, người ta lấy
10,00 ml mẫu nước này acid hóa bằng HCl loãng, rồi thêm 15,00 ml BaCl 2 0,05
0
N. Dung dịch được đun nóng đến 90 C rồi để yên trong 30 phút. Lọc, rửa kết tủa
thu được. Tất cả dịch lọc được gộp vào một bình định mức 100 ml rồi cất đến
vạch. Hút ra 20,00 ml dung dịch, thêm dung dịch đệm amoni để điều chỉnh môi
trường về pH 9 ÷ 10. Tiếp đó, thêm một lượng nhỏ MgY rồi chuẩn độ bằng
2-
EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì tiêu tốn hết 2,35 ml dung dịch EDTA.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Giải
thích mục đích của việc thêm MgY 2 - vào dung dịch phân tích ?
b) Tính giá trị pSO 4 của mẫu phân tích ?
2+
Câu 3: Độ cứng của nước biểu thị tổng hàm lượng ion Mg và Ca trong 1 lít
2+
nước. Để xác định độ cứng của nước máy sinh hoạt, người ta lấy 100 ml mẫu
nước này, thêm dung dịch đệm ammoni để điều chỉnh về pH 9 ÷ 10. Tiếp đó,
2-
thêm 5 ml KCN 10% và một lượng nhỏ MgY rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N
với chỉ thị NET thì tiêu tốn hết 3,25 ml EDTA.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ?
b) Giải thích vai trò của KCN?
c) Màu sắc dung dịch thay đổi ra sao ở điểm tương đương?
d) Tính độ cứng của mẫu nước theo đơn vị Mỹ và Đức
0
Biết rằng: 1 Mỹ = 1ppm CaCO 3; 1 Đức = 10 ppm CaO
0
Cho biết M của CaCO 3 : 100; CaO : 56
212