Page 66 - Giáo trình môn học sức khỏe môi trường dịch tễ
P. 66

3.2.1.4. Tỷ lệ tử vong tuổi trưởng thành (Adult Mortality Rate - AMR):

                        Tỷ lệ tử vong tuổi trưởng thành là xác suất tử vong trong nhóm tuổi từ 15

                  đến 60 trên 1.000 người. Tỷ lệ tử vong tuổi trưởng thành là một cách phân tích

                  khoảng cách sức khỏe giữa các quốc gia trong nhóm tuổi lao động chính. Ở hầu

                  hết các quốc gia, xác suất tử vong tuổi trưởng thành ở nam giới thường cao hơn

                  so với ở nữ giới. Đồng thời, sự khác biệt về xác suất tử vong tuổi trưởng thành

                  giữa các quốc gia cũng rất lớn.

                        Bảng số dưới đây trình bày tỷ lệ tử vong tuổi trưởng thành ở một số quốc gia.

                                                                                                         7
                           Bảng 8. Tỷ lệ tử vong tuổi trưởng thành tại một số quốc gia, 2004
                                     Quốc gia                         Tỷ lệ tử vong tuổi 15-60

                                                                           (trên 1.000 dân)

                                                                       Nam                    Nữ

                      Các nước thu nhập cao

                                                    Nhật bản             92                   45

                                                         Pháp           132                   60

                                                      Canada             91                   57

                                                          Mỹ            137                   81

                      Các nước thu nhập trung bình

                                                        Chile           133                   66

                                                   Argentina            173                   90

                                                         Peru           184                  134

                                                   Indonesia            239                  200

                      Các nước thu  nhập thấp

                                                        Cuba            131                   85

                                                   Sri Lanka            232                  119

                                                      Angola            591                  504

                                                Sierra Leone            579                  497







                  7  Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)



                                                                                                          62
   61   62   63   64   65   66   67   68   69   70   71