Page 67 - Giáo trình môn học sức khỏe môi trường dịch tễ
P. 67
3.2.2. Tỷ lệ tử vong theo giới:
* Công thức tính:
∑số ca tử vong của của nam (nữ) do mọi nguyên nhân/quần thể/thời gian xác định
x10
n
∑dân số nam (nữ)/quần thểđó/thời gian đó
* Ý nghĩa: giúp đánh giá nguy cơ tử vong của nam giới và nữ giới.
3.2.3. Tỷ lệ tử vong theo dân tộc/chủng tộc:
* Công thức tính:
∑số ca tử vong của một chủng tộc do mọi nguyên nhân/quần thể/thời gian xác định
x10
n
∑dân số của chủng tộc đó/quần thểđó/thời gian đó
* Ý nghĩa: phản ánh nguy cơ tử vong của các dân tộc/ chủng tộc khác nhau.
3.2.4. Tỷ lệ tử vong theo nguyên nhân:
* Công thức tính:
∑số tử vong do một vấn đề sức khỏe/quần thể/khoảng thời gian xác định n
x10
∑dân số/quần thểđó/giữa khoảng thời gian đó
* Ý nghĩa: tỷ lệ tử vong theo nguyên nhân giúp đánh giá nguy cơ tử
vong theo các nguyên nhân/ nhóm nguyên nhân, từ đó đánh giá được gánh nặng
tử vong theo các nguyên nhân/ nhóm nguyên nhân của quần thể.
Thông qua việc xem xét tỷ lệ tử vong theo các nguyên nhân/ nhóm nguyên
nhân khác nhau, ta có thể thấy được (những) nguyên nhân/ nhóm nguyên nhân
nào gây tử vong nhiều nhất cho người dân của một cộng đồng nào đó, từ đó giúp
định hướng/ xác định ưu tiên cho các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng
đồng nhằm nâng cao tuổi thọ cho người dân.
8
Dưới đây là một số số liệu về tỷ lệ tử vong theo nguyên nhân .
8 Nguồn: Niên giám thống kê y tế năm 2015 – Bộ Y tế
63