Page 182 - Giáo trình môn học Chăm sóc sức khỏe trẻ em
P. 182
Dị ứng: trẻ đã từng bị dị ứng thuốc, thức ăn chưa?
+ Gia đình: gia đình có ai mắc các bệnh truyền nhiễm hay di truyền không? Có ai
đang bị đi phân lỏng giống trẻ không?
5.1.2. Quan sát và khám
- Đánh giá ngay 4 dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
+ Trẻ li bì khó đánh thức
+ Nôn tất cả mọi thứ
+ Bỏ ăn bỏ uống
+ Co giật
- Đánh giá tình trạng mất nước
+ Toàn trạng của trẻ: quan sát trẻ xem trẻ có li bì hoặc khó đánh thức, vật vã kích
thích hay tỉnh táo?
+ Mắt trũng: nhìn mắt của trẻ để xem mắt trẻ bình thường hay trũng hoặc rất trũng.
Cần chú ý hỏi bà mẹ xem mắt trẻ bình thường như thế nào khi đánh giá dấu hiệu
mắt trũng.
+ Khát nước: đề nghị bà mẹ cho trẻ uống nước bằng thìa để xem trẻ uống nước
bình thường, khát uống háo hức hay không thể uống được hoặc uống kém.
Chú ý nếu trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi không cần đánh giá dấu hiệu này.
+ Véo da bụng: để khám nếp véo da bụng cho trẻ cán bộ y tế cần dùng 2 ngón tay
cái và trỏ véo da bụng dọc theo cơ thể trẻ, giữ trong 2 giây rồi thả tay ra và quan sát
xem nếp véo da mất rất chậm (trên 2 giây), mất chậm dưới 2 giây hay trở về bình
thường ngay.
- Khám tiêu hóa
+ Nôn: màu sắc, mùi, số lượng chất nôn , nôn khi nào, có liên quan đến ăn uống, ho
hay nôn tự nhiên.
+ Bụng chướng.
+ Đau bụng: vị trí đau, tính chất, mức độ cơn đau.
182