Page 101 - Hóa phân tích
P. 101
CH2(OH)-(CHOH)4-CHO+I2+H2O+3NaOHCH2OH-(CHOH)4-COONa+2NaI+2H2O (1)
I 2(thừa) + 2Na 2S 2O 3 2NaI + Na 2S 4O 6 (2)
Để xác định điểm tương đương, chọn chỉ thị hồ tinh bột, dung dịch chuyển
từ xanh sang không màu (cho chỉ thị khi dung dịch có màu vàng nhạt).
- Điều kiện môi trường:
+ Khi dung dịch iod tác dụng với dung dịch glucose (1) cần tiến hành trong môi
trường kiềm (để oxy hoá triệt để glucose):
- Khi định lượng dung dịch iod thừa bằng dung dịch chuẩn độ natri thiosulfat (2)
phải tiến hành trong môi trường acid yếu (5<pH<8) vì còn có phản ứng phụ:
2NaOH + I 2 2NaOI + NaI + H 2O
Do đó khi định lượng iod thừa phải acid hoá dung dịch bằng dung dịch acid
-
sulfuric để trung hoà kiềm và giải phóng iod thừa từ IO theo phản ứng :
+
+
NaOI + NaI + 2H I 2 + 2Na + H 2O
E C6H12O6 = M 180 =90g
=
n
2
3.4.3 Định lượng kali permanganat trong thuốc tím dược dụng
Định lượng kali permanganat trong thuốc tím dược dụng bằng phương pháp
thế: Trong môi trường acid, kali permanganat oxy hoá iodid thành iod tự do (I 2).
Xác định lượng iod tạo thành bằng dung dịch chuẩn độ natri thiosulfat, từ đó
tính ra lượng kali permanganat trong thuốc tím. Phương trình phản ứng:
2KMnO 4 + 10KI + 8H 2SO 4 2MnSO 4 + 5K 2SO 4 + 5I 2 + 8H 2O
I 2 + 2Na 2S 2O 3 2NaI + Na 2S 4O 6
Để xác định điểm tương đương dùng chỉ thị màu là hồ tinh bột (cho vào khi
dung dịch có màu vàng nhạt) dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu.
M 158,036
EKMnO = KMnO4 = =31,607
4 n 5
Chú ý:
- Phản ứng giữa thuốc tím và kali iodid thực hiện ít nhất 10 phút và phải
tránh ánh sáng.
96