Page 64 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 64

tỷ lệ độ hấp thụ tại các bước sóng cực đại là:

                                    A 274    , 0 75  , 0  83  A 525    , 0 31  , 0  35
                                    A 351                 và   A 351


                                Sử dụng các cực đại, kết hợp dạng phổ ta có thể kiểm tra mức độ tinh

                     khiết hoặc sự phân huỷ của chất phân tích.

                           Trong Dược điển Việt Nam V, qui định định tính Hydroxocobalamin clorid
                     (vitamin B12) trong nguyên liệu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV – VIS, cụ

                     thể như sau:

                           Tiến hành hòa tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa 0,8 % (tt/tt) acid

                     acetic khan  và 1,09 % natri acetat rồi pha  loãng thành  100  ml với  cùng dung

                     môi. Quét phổ hấp thụ của dung dịch này trong khoảng bước sóng từ 260 – 610 nm,
                     dùng cuvet thạch anh có bề dày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch có chứa 0,8 % (tt/tt)

                     acid acetic khan  và 1,09 % natri acetat.

                           - Đánh giá kết quả:

                           + Xác định các cực đại hấp thụ. Đối chiếu với lý thuyết để kết luận.

                           + Có thể làm song song  một phép thử với  Hydroxocobalamin clorid chuẩn
                     (0,0025%) ta được phổ chuẩn. Khi đó hai phổ phải có cùng hình dáng và các cực

                     đại ở các bước sóng trùng nhau.

                           3.1.4.2. Định lượng

                           Độ hấp thụ của một chất trong dung dịch cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ

                     của nó, do đó dựa vào định luật Lambert - Beer có thể định lượng được các chất.
                           Phương pháp trực tiếp

                           Đo độ hấp thụ của dung dịch cần xác định, từ công thức tính ra kết quả nồng

                     độ CX.

                                                                  A
                                            A = .CX.l   C        mol/l   ( với l = 1cm)
                                                             X
                                                                  ε λ

                                                                          A
                                            A = E 1% 1cm .CX.l   C           % (kl/tt) (với l = 1cm)
                                                                   X
                                                                       E 1% 1cm
                                Các giá trị , E 1% 1cm có thể có trong bảng tra cứu (hoặc tự xác định từ

                     chất chuẩn gốc).
                                                                60
   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69