Page 214 - Bào chế
P. 214
Đóng nang cứng theo phương pháp thể tích
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nang phải đạt các tiêu chuẩn ghi trong chuyên luận
Nang Tetracyclin hydroclorid (DĐVN 4, tr. 600)
Loại thuốc: Kháng sinh
5.2. Nang Amoxiclin (DĐVN 4, tr. 49)
Thành phần :
Amoxicilin trihydrat
(Hàm lượng thường dùng: 250 mg, 500mg tính theo amoxicilin khan
Tá dược vđ. 1 viên.
Bào chế:
- Lựa chọn loại nang, bào chế thuốc đóng nang:
Chọn loại nang cứng số 0. Dược chất được bào chế thành dạng hạt theo phương
pháp xát hạt ướt như sau: Hoà tan PVP trong cồn 90% để được nồng độ 10%. Trộn
amoxicilin với tá dược croscarmecose, lactose. Cho cồn PVP vào để nhào thành khối
ẩm. Xát hạt qua rây 0,8 mm. Sấy hạt với độ ẩm 3-4 %.
Trộn hạt với tá dược trơn
- Phương pháp đóng nang:
Đóng nang số 0 bằng phương pháp đóng piston, hoặc thể tích
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nang phải đạt các tiêu chuẩn ghi trong chuyên luận
Nang Amoxiclin (DĐVN 4, tr. 49)
Loại thuốc: Kháng sinh
5.3. Nang Cephalexin (DĐVN 4, tr. 152)
Thành phần:
Cephalexin (Hàm lượng thường dùng: 250mg, 500mg )
Tá dược vừa đủ
Bào chế:
- Lựa chọn loại nang, bào chế thuốc đóng nang:
Chọn dạng viên nang cứng. Nghiền trộn bột kép với các tá dược trơn Natri lauryl
sulfat, Magnesi stearat, Talc, Aerosil , rây qua rây 0,4 mm.
- Phương pháp đóng nang:
Đóng nang cứng số 0, bằng phương pháp pit tôn hoặc phương pháp thể tích
Tiêu chuẩn chất lượng: Viên nang phải đạt các tiêu chuẩn ghi trong chuyên luận
Nang cephalexin (DĐVN 4, tr. 152)
Loại thuốc: Kháng sinh
5.4. Nang mềm Polygynax
Dưới đây là công thức nang mềm Polygynax của công ty INNOTHERA
CHOUZY – Pháp
Thành phần:
Neomycin sulfat 35 000 UI
Polymycin sulfat 35 000 UI
Nystatin 100 000 UI
211