Page 148 - Bào chế
P. 148

Biệt dược voltarene Emugel
                        Thành phần:

                               Diclofenac (muối diethylamoni)             1,16g
                               (tương ứng với 1g diclofenac)
                               Tá dược nhũ tương * vđ.                     100g
                        *  Tá  dược:  Diethylamin  (DEA),  carbopol  934,  cetomacrogol  1000,  alcol
                  izopropylic, dầu parafin, propylen glycol, nước tinh khiết, chất thơm.
                        Thành  phần  tá  dược  bao  gồm  gel  carpopol  trong  hỗn  hợp  tá  dợc  thân  nước
                  (propylen  glycol,  nước  tinh  khiết)  được  trung  hoà  bằng  D.E.A.  Pha  dầu  gồm:  Dầu
                  parafin.
                        Chất nhũ hoá là cetomacrogol 1000 (PEG 1000 monocetyl ether) tan trong nước
                  cho nhũ tương kiểu D/N.
                        Biệt dược Synalar (Flucinar) và Synalar-N cream

                        Thành phần:                           Flucinar cream           Flucinar-N cream
                        Fluocinolon acetinid                        0,025g                   0,025g
                        Neomycin sulfat

                        (ứng với neomycin base)                     0,025g                     0,30g
                        Tá dược nhũ tương* vđ.                         100g                     100g
                        * Tá dược: Acid stearic, sorbitan monostearat, sorrbitan monooleat, tween 60,
                  propylen glycol, nước tinh khiết, thuỷ ngân phenyl nitrat 0,002%.
                  3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC MỠ
                  3.1. Kiểm tra tính chất vật lý của thuốc mỡ và tá dược

                  3.1.1. Độ đồng nhất của thuốc mỡ
                        Mục đích là kiểm tra sự phân tán đồng đều của dược chất trong tá dược, nhất là
                  những thể phẩm có cấu trúc thể hỗn dịch.
                        Dược điển Việt Nam IV qui định phương pháp thử như sau:
                        Lấy 4 đơn vị đóng gói, mỗi đơn vị khoảng 0,02 - 0,03 g, trải đều chế phẩm trên 4
                  phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến kính thứ 2 và ép mạnh cho tới khi tạo
                  thành một vết có đường kính khoảng 2 cm. Quan sát vết thu được bằng mắt thường
                  (cách mắt khoảng 30 cm), ở 3 trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phân.
                  Nếu có các tiểu phân nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8 đơn vị
                  đóng gói. Trong số các tiêu bản này, các tiểu phân cho phép nhận thấy, không được
                  vượt quá 2 tiêu bản.
                  3.1.2. Độ đồng đều khối lượng
                         Đạt yêu cầu Phép thử độ đồng đều khối lượng (DĐVN IV, Phụ lục 11.3).
                         Cách thử: cân khối lượng của một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Mở đồ chứa (gói,
                  hộp, lọ…), lấy hết thuốc ra, cắt mở đồ chứa nếu cần để dễ dàng dùng bông lau sạch
                  thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa. Hiệu số giữa hai lần cân là khối
                  lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với bốn đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Tất cả các
                  đơn vị phải có khối lượng nằm trong giới hạn chênh lệch so với khối lượng ghi trên
                  nhãn quy định trong Bảng 9.3.2. Nếu có một đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn
                  đó, tiến hành thử lại với năm đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Không được có quá một đơn
                  vị trong tổng số 10 đơn vị đem thử có khối lượng nằm ngoài giới hạn qui định.


                                                                                                        145
   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153