Page 73 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe phụ nữ
P. 73

PHẦN 3:
                                   DÂN SỐ- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

                                         Bài 1. ĐẠI CƯƠNG DÂN SỐ
                          VÀ CÁC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
                                                     Số tiết: 1
                  Mục tiêu
                  Kiến thức
                  1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về dân số.
                  2. Phân tích được những nguy cơ của sự gia tăng dân số với con người và
                  xã hội.
                  3. Trình bày được những nội dung chính của pháp lệnh dân số hiện hành.

                  NỘI DUNG
                  1. Đại cương về dân số học
                  1.1.  Khái niệm về dân số học.
                  - Dân số: là toàn bộ số dân sinh sống trong một lãnh thổ nhất định: một
                  vùng, một nước, một khu vực hay phạm vi toàn cầu.
                  - Dân số học là một ngành khoa học nghiên cứu về dân số, được  \định
                  nghĩa theo nghĩa hẹp là ngành khoa học nghiên cứu về quy mô, phân bố, cơ
                  cấu và biến động dân số.
                  1.2. Một số khái niệm về dân số
                  - Quy mô dân số: Qui mô dân số là tổng số dân sinh sống (cư trú) trong
                  những vùng lãnh thổ nhất định vào những thời điểm xác định.
                  - Phân bố dân số: Là sự sắp xếp số dân trên một vùng lãnh thổ phù hợp với
                  điều kiện sống của người dân và với các yêu cầu nhất định của xã hội như
                  vùng núi, đồng bằng,...
                  - Cơ cấu dân số: Sự phân chia tổng số dân của một nước hay một vùng
                  thành các nhóm, các bộ phận theo một tiêu thức đặc trưng nhất định gọi là
                  cơ cấu dân số: tình trạng hôn nhân, giới tính, nhóm tuổi…
                  - Mật độ dân số: Là chỉ số xác định mức độ tập trung của số dân sinh sống
                  trên một lãnh thổ và được tính bằng tương quan giữa số dân trên một đơn vị
                  diện tích ứng với số dân đó.
                  - Số dân trung bình: Là số trung bình cộng của các dân số thời điểm. Dân
                  số trung bình hàng năm của một vùng lãnh thổ nào đó được tính bằng trung
                  bình cộng của dân số đầu năm và dân số cuối năm của lãnh thổ đó, hay
                  được tính bằng dân số của ngày 1/7 hàng năm.
                  - Tốc độ gia tăng dân số: Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm
                  quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
                  - Biến động dân số: Là sự tăng hay giảm của tổng số dân số hay một trong
                  những thành phần của nó.
                  - Tuổi trung vị: Là số tuổi chia dân số ra hai phần bằng nhau, một nửa trẻ
                  hơn, một nửa già hơn tuổi đó.
                                                                                               72
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78