Page 150 - Giáo trình môn học Cấu tạo cơ thể
P. 150

Sự phân chia thành bụng có ý nghĩa là để xác định vị trí của các tạng

                         nằm trong ổ bụng với các vùng tương ứng, áp dụng vào trong chẩn đoán và

                         chăm sóc điều dưỡng người bệnh.

                         1.  Đường  thẳng  đứng  phải(  đi  qua  điểm  giữa
                         nếp lằn bẹn)
                         2. Đường thẳng đứng trái

                         3. Đường ngang qua 2 điểm thấp nhất bờ sườn
                         4. Đường ngang dưới 2 gai chậu trước trên

                         5. Vùng hạ sườn phải
                         6. Vùng thượng vị
                         7. Vùng hạ sườn trái

                         8. Vùng mạn sườn phải
                         9. Vùng quanh rốn

                         10. Vùng mạn sườn trái
                         11. Vùng hố chậu phải

                         12. Vùng hạ vị
                                                                       Hình 11.1. Phân chia thành bụng
                         13. Vùng hố chậu trái
                                                                       trước

                         4.2. Thành bụng sau

                              Thành bụng sau được tạo bởi cột sống, cơ thắt lưng chậu ( gồm cơ thắt

                         lưng lớn và cơ chậu) và cơ vuông thắt lưng.

                         4.3. Hoành chậu, đáy chậu

                              - Các cơ của hoành chậu hông: Gồm có cơ nâng hậu môn, cơ ngồi cụt
                         và cân đáy chậu phủ lên trên.

                               - Các cơ của đáy chậu: Cơ đáy chậu được xếp thành 2 lớp: lớp nông và

                         lớp sâu. Các cơ của lớp nông là cơ ngang đáy chậu nông, cơ hành xốp và cơ ngồi

                         hang. Các cơ sâu đáy chậu là là cơ ngang đáy chậu sâu và cơ thắt niệu đạo ngoài.

                          4.4. Mạch máu, thần kinh

                               Động mạch cấp máu cho vùng đáy chậu sinh dục do động mạch thẹn trọng.
                               Thần kinh chi phối là dây thần kinh thẹn trong.










                                                                146
   145   146   147   148   149   150   151   152   153   154   155