Page 308 - Hóa phân tích
P. 308

Hơn 10 năm lại đây, người ta đã nghiên cứu sử dụng titan oxyd và zirconi

                  oxyd làm chất hấp phụ. Cả hai đều ở dạng oxyd base không tan trong môi trường

                  kiềm. Hơn nữa chúng ổn định trong môi trường acid đến pH = 1. Chất phân tích có

                  tính base được lưu giữ trên pha tĩnh titan oxyd (titania) hoặc zirconi oxyd (zirconia)

                  có thể rửa giải với hỗn hợp nước bão hòa diclormethan.

                        Pha động:

                         Trong sắc ký hấp phụ thành phần pha động ảnh hưởng rõ rệt đến hệ số phân

                  bố của chất phân tích. Để rửa giải các chất đã bị hấp phụ, người ta dùng pha động


                  có sức rửa giải khác nhau. Bảng 10.5 tóm tắt giá trị    (thể hiện sức rửa giải) của
                                                                                0
                  các dung môi với chất hấp phụ là silica và alumina. Trị số    càng lớn, sức rửa giải
                                                                                      0
                  càng mạnh. Nếu pha động gồm nhiều dung môi, dựa vào phân số mol của từng

                  dung môi để tính trị số   của hệ.
                                              0

                         Bảng 11.7. Sức rửa giải của một số dung môi trong sắc ký hấp phụ

                         Tên dung môi                         silica                  alumina
                                                            0
                                                                                      0
                         n- hexan                          0                         0,01

                         n- heptan                         0                         0,01

                         Cyclohexan                        -                         0,04

                         Carbon tetraclorid                0,11                      0,17


                         Isopropyl ether                   0,32                      0,28
                         Cloroform                         0,26                      0,36


                         1,2 dicloroethan                  0,34                      0,44

                         Tetrahydrofuran                   0,53                      0,51

                         Ethyl acetat                      0,48                      0,60

                         Acetonitril                       0,52                      0,55

                         Dioxan                            0,51                      0,61

                         Tert – butanol                    -                         0,70




                                                                                                            298
   303   304   305   306   307   308   309   310   311   312   313