Page 170 - Hóa phân tích
P. 170
m
C= m 100 hay C= 100
1 V a
Ví dụ: Hút chính xác 5 ml chế phẩm HCl pha thành 100 ml dung dịch trong
bình định mức. Lấy 10 ml (V 1) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch
chuẩn độ NaOH có nồng độ 0,1N (N 2) hết 9,8 ml (V 2). Xác định nồng độ % của
chế phẩm (hoặc hàm lượng % của chế phẩm). (M HCl = 36,5)
Khi cho NaOH vào xảy ra phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H 2O
- Cách 1: Tính theo nồng độ đương lượng.
. Tính nồng độ của dung dịch A trong bình định mức:
2 N .V
N 1 . V 1 = N 2 .V 2 N 1= 2
1 V
N = 9,8.0,1 0,098
1
10
. Tính khối lượng HCl có trong 1 lít dung dịch (đã pha trong bình định
mức), ký hiệu là P (g/l):
P (g/l) = N 1 . E HCl P (g/l) = 0,098 . 36,5 = 3,577
. Tính khối lượng chất tan HCl có trong 100 ml chế phẩm:
P (g/l) 3,577
m ct= . V đm m ct= 100 0,3577(gam)
1000 1000
. Tính nồng độ % (hoặc hàm lượng %) của chế phẩm:
m 0,3577
C= ct 100 C= 100=7,154%
V 5
- Cách 2: Tính theo độ chuẩn:
. Tính độ chuẩn:
N .E 0,1.36,5
T = 2 HCl (g/ml) T = =0,00365 (g/ml)
NaOH/HCl 1000 NaOH/HCl 1000
. Tính lượng chất tan A có trong V 1 ml dung dịch
m 1 = V 2 . T NaOH/HCl(g) m 1 = 9,8 . 0,00365 = 0,03577(g)
. Tính lượng chất tan có trong V đ.m ml dung dịch (hay có trong V ml mẫu):
m 0,03577
m= 1 .V đm (g) m= 100 0,3577 (g)
1 V 10
. Tính nồng độ % (hay hàm lượng %) của chế phẩm:
160