Page 171 - Hóa phân tích
P. 171

C=  m   100             C= 0,3577   100=7,154%
                                            1 V                     5

                  8.2.Tính kết quả trong phương pháp thừa trừ

                       Bài toán: Hút chính xác V ml chế phẩm A (hoặc cân chính xác a gam mẫu

                  A) pha thành V đ.m ml dung dịch trong bình định mức. Lấy V 1 ml dung dịch này

                  rồi cho tác dụng với V 2 ml dung dịch B có nồng độ N 2 (lượng B dư so với A).

                  Để chuẩn độ lượng B dư phải dùng hết V 3 ml dung dịch C có nồng độ N 3. Xác

                  định nồng độ %  chế phẩm A?

                       Cách tính như sau:

                       - áp dụng công thức:          N 1 . V 1 + N 3 .V 3 = N 2 .V 2


                                                            N 1=  2 N .V 2-N 3.V 3
                                                                    1 V

                      -  Sau đó tính kết quả như trường hợp định lượng trực tiếp (mục 7.1.)

                       Ví dụ: Hút chính xác 5 ml natri clorid (NaCl) pha thành 100 ml (V đm) dung

                  dịch trong bình định mức. Lấy 5 ml (V 1) dung dịch này rồi cho tác dụng với 20

                  ml dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) có nồng độ 0,1 N (N 2). Để chuẩn độ lượng bạc

                  nitrat  dư phải dùng hết 12 ml (V 3) dung dịch kali sulfocyanid (KSCN) có nồng

                  độ 0,1N (N 3). Xác định nồng độ %  natri clorid? M NaCl = 58,5

                       Phương trình phản ứng: AgNO 3        +  NaCl   → AgCl  +  NaNO 3

                                                              AgNO 3 dư  +  KSCN → AgSCN  +  KNO 3

                       Áp dụng công thức:

                      N 1 . V 1 + N 3 .V 3 = N 2 .V 2


                                       N 1=  2 N .V 2-N 3.V 3
                                                1 V

                                       N 1= 0,1.20-0,1.12   0,16N
                                                5

                       . Tính khối lượng NaCl có trong 1 lít dung dịch (đã pha trong bình định

                  mức), ký hiệu là P  (g/l):

                               P (g/l) = N 1 . E HCl             P (g/l) = 0,16 . 58,5 = 9,36


                       . Tính khối lượng chất tan NaCl có trong 100 ml chế phẩm:
                                  P                         9,36
                            m ct=  (g/l)  . V đm          m ct=   100  0,936(g)
                                 1000                       1000
                                                                                                         161
   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176