Page 141 - Hóa phân tích
P. 141
- Nhỏ từng giọt oxyquinolin 2,5%/ CH 3COOH vào vừa nhỏ vừa khuấy cho tới
dư 15% so với phương trình lý thuyết
- Thêm từ từ từng giọt amoniac vừa nhỏ vừa khuấy đến khi chỉ thị chuyển
màu đỏ tía.
- Đun sôi dung dịch trong 1 phút, để lắng và gạn nước ở trên vào phễu lọc
thủy tinh sứ xốp ( lọc dưới áp suất giảm)
- Rửa tủa bằng nước sôi, 3 lần, mỗi lần 10ml
- Tiếp tục rửa tủa bằng nước lạnh nhiều lần cho tới khi nước rửa không màu
- Lấy chất phân tích ra, sấy khô tới khối lượng không đổi
- Tính kết quả ra Al 2O 3. Biết rằng nhôm oxyquinolat chứa 11,10% Al 2O 3
5.6. Định lượng calci trong calci carbonat
5.6.1. Nguyên tắc
Hòa tan calci carbonat trong acid :
CaCO 3 + 2 HCl = CaCl 2 + CO 2 + H 2O
Rồi kết tủa nó dưới dạng calci oxalat bằng dung dịch amoni oxalat
CaCl 2 + (NH 4) 2C 2O 4 = CaC 2O 4 ↓ + 2NH 4Cl
Nung calci oxalat để được CaO
(NH 4) 2C 2O 4 . H 2O = CaO + CO 2 + CO + H 2O
Ta đem rửa tủa và lấy riêng ra bằng cách lọc, sấy khô tủa, nung tới khối lượng
không đổi rồi cân để tính kết quả theo công thức
Khối lượng CaO g cân sau khi nung .F. 100
C% =
Khối lượng mẫu thử (1.7)
5.6.2.Kỹ thuật tiến hành
- Cân chính xác 1 lượng mẫu thử tương ứng khoảng 0,10g calci, cho vào cốc
đốt 250ml
- Thêm 10ml nước cất và đậy bằng kính đồng hồ
131