Page 30 - Giáo trình môn học tai mũi họng
P. 30
+ Có chảy mủ tai, từ khi nào, một hay hai bên, từng đợt hay thường xuyên, số
lượng và tính chất dịch?
+ Nghe có giảm không , bên tai nào?
+ Có ù tai không?
+ Có đau đầu, ù tai vùng chũm, nôn, buồn nôn?
+ Tiền sử: có chảy mũi, đau họng trước khi đau tai? Trước đây đã chảy dịch tai
chưa, lần đầu từ bao giờ, các đợt tái phát.
+ Tiền sử chảy mủ tai: chảy mủ tai từ khi nào, các đợt chảy mủ tái phát, có mùi
thối không, từ bao giờ, số lượng màu sắc.
- Thăm khám:
+ Đo nhiệt độ, mạch , huyết áp.
+ Ấn trước tai, sau tai có đau hay không, khám vùng chũm?
+ Soi tai: ống tai ngoài có dịch, mủ không? tích chất mủ? đánh giá màng nhĩ: xung
huyết, phồng căng hay có lỗ thủng.
+ Khám mũi: soi mũi trước, mũi sau xem dịch, mủ , hay polyp?
+ Khám họng: niêm mạc, dịch nhầy chảy xuống thành sau họng.
+ Xác định mức độ nghe kém bằng đo thính lực.
- Xét nghiệm:
+ Số lượng hồng cầu, tiểu cầu , nhóm máu, máu chảy, máu đông.
+ Lấy dịch tai: soi tươi, nuôi cấy, làm kháng sinh đồ.
+ X quang: Schuller, chụp cắt lớp vi tính xương chũm.
4.2. Chẩn đoán chăm sóc
+ Thân nhiệt tăng liên quan viêm tai
+ Đau tai lien quan hòm nhĩ xung huyết hay ứ mủ.
+ Nghe kém, chảy mủ tai do dịch, mủ trong hòm nhĩ.
+ Chảy mủ, dịch tai do viêm và sau phẫu thuật xương chũm.
+ Đau đầu, đau vết mổ liên quan đến viêm và phẫu thuật
24