Page 21 - Giáo trình môn học tai mũi họng
P. 21
+ Khám họng: Họng đỏ nhiều tổ chức lympho hay có dải mủ từ vòm xuống.
Amydan có to hay không, bề mặt có mủ hay không
+ Khám V.A: V.A xuất tiết viêm mủ hay quá phát xơ hoá, quá phát xơ hoá viêm
mủ.
+ Toàn trạng: Tinh thần, nhiệt độ, nhịp thở, cân nặng, da, niêm mạc.
Bộ mặt V.A: trán dô, mũi tẹt, răng vẩu, môi dầy, cằm tụt.
Các bộ phận khác để phát hiện biến chứng. Chảy mủ tai trong viêm
tai giữa.
Sờ hạch góc hàm hai bên xem có sưng và đau không?
- Xét nghiệm:
+ Công thức máu, dịch mũi.
+ X quang: chụp Blondeau xem vách ngăn, polyp, khối u.
7.2. Chẩn đoán chăm sóc
- Tăng thân nhiệt liên quan nhiễm khuẩn.
- Ngạt tắc mũi liên quan niêm mạc phù nề, quá phát cuốn mũi dưới. Tắc lỗ thông
mũi xoang.
- Chảy mũi liên quan viêm và xuất tiết niêm mạc mũi xoang.
- Giảm ngửi hoặc mất ngửi liên quan kém lưu thông không khí trong hốc mũi.
- Ăn uống kém liên quan nuốt đau và quá phát của amiđan.
- Khàn tiếng liên quan phù nề hay xuất tiết ở dây thanh quản.
- Khó thở thanh quản liên quan phù nề, co thắt hay giả mạc thanh quản.
- Nguy cơ biến chứng liên quan bà mẹ thiếu kiến thức hiểu biết về bệnh.
7.3. Lập kế hoặch chăm sóc
- Đảm bảo thông khí cho đường thở.
- Làm giảm khàn tiếng.
- Giảm thân nhiệt.
- Làm thông thoáng hốc mũi.
15