Page 72 - Giáo trình môn học nghiên cứu khoa học
P. 72

Bảng một chiều hay còn gọi là bảng đơn là bảng được dùng để trình bày

                 số liệu của từng biến số. Số liệu trong bảng đơn có tổng số ở cuối cột, không có

                 tổng số ở cuối hàng.

                 Ví dụ: Bảng 1. Tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện phân loại theo vị trí bị nhiễm

                 khuẩn

                               Vị trí nhiễm khuẩn                       Số lượng              Tỷ lệ (%)

                       Vết mổ                                               72                   17.6


                       Hô hấp                                              171                   41.8

                       Tiêu hoá                                             23                   5.6


                       Đường tiết niệu                                      68                   16.4

                       Da và mô mềm                                         50                   12.2


                       Nhiễm khuẩn huyết                                    16                   3.9

                       Viêm màng não                                         5                   1.2

                       Sản khoa                                              5                   1.2

                       Cộng                                                410                  100,0



                 1.3.2. Bảng hai chiều

                       Bảng hai chiều hay còn gọi là bảng kết hợp là trong cùng 1 bảng, cho thấy

                 mối liên quan giữa các biến số. Bảng hai chiều giúp so sánh sự khác nhau giữa

                 các nhóm đối tượng nghiên cứu.

                 Ví dụ

                           Bảng 2. Số lượng và tỷ lệ rủi ro do vật sắc nhọn theo vị trí và nghề

                                       Nghề            Bác sĩ             Điều dưỡng               Chung



                  Vị trí tổn
                                              SL        Tỷ lệ %  SL             Tỷ lệ %  SL         Tỷ lệ %
                  thương


                        Ngón tay              67        95.7       173          94.5        240     94.9




                                                                72
   67   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77