Page 73 - Giáo trình môn học nghiên cứu khoa học
P. 73
Bàn tay 03 4.3 08 4.4 11 4.3
Khác 00 0.0 02 1.1 02 0.8
Tổng số 70 100,0 183 100,0 253 100,0
2. Trình bày số liệu dưới hình thức biểu đồ
2.1. Nguyên tắc trình bày biểu đồ
- Đơn giản
+ Trục toạ độ không bị ngắt quãng
+ Dùng trục toạ độ số học
+ Trục tung bắt đầu bằng số 0
- Đầy đủ
+ Số thứ tự biểu đồ hoặc đồ thị ghi theo sự xuất hiện trong báo cáo
+ Tiêu đề ngắn gọn, đầy đủ, phản ảnh đúng nội dung số liệu và đặt dưới
biểu đồ
+ Ghi nguồn số liệu
- Tự giải thích
+ Ghi chú cho các ký hiệu, chữ viết tắt
+ Đơn vị đo lường cụ thể cho số liệu
2.2. Đặc điểm và chức năng của một số biểu đồ/ đồ thị
Loại biểu đồ Chức năng
Biểu đồ cột hay còn Dùng để so sánh tần số, tỷ lệ giữa các nhóm của một
gọi là biểu đồ thanh biến (danh mục hoặc thứ hạng), hoặc giá trị trung bình
của các biến liên tục.
Có thể kết hợp 2 - 3 biến trên một biểu đồ cột. Mỗi biến
sẽ được trình bày bằng một nhóm cột. Giữa các nhóm
cột luôn có một khoảng cách.
Biểu đồ hình tròn Dùng để so sánh các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong
một nhóm của một biến. Tổng các tỷ lệ của từng phần
73