Page 161 - Giáo trình môn học Chăm sóc sức khỏe trẻ em
P. 161
- Xử trí tình trạng khó thở.
- Đảm bảo chắc chắn trẻ đã được tiêm vitamin K.
5.3.2.6 Các chăm sóc khác
- Bổ sung vitamin cho trẻ
+ Vitamin E 20 đơn vị/ngày đến hết tuổi sơ sinh.
+ Vitamin C 50 mg/ngày trong 1 tháng.
+ Vitamin B1 0,01 g/ngày trong 1 tháng.
+ Vitamin AD 500 - 1000 đv/ngày (uống từ tuần thứ 2 trở đi).
- Từ tháng thứ hai trở đi cho protoxalat sắt 2mg/kg/ngày trong 5-6 tháng liền.
5.3.2.7 Theo dõi
- Cân nặng 2 lần 1 tuần.
- Dấu hiệu sinh tồn.
- Theo dõi phát hiện sớm các bệnh kèm theo: Nhiễm trùng, suy hô hấp, thiếu máu,
viêm hoại tử, hạ đường huyết, hạ thân nhiệt, vàng da, hạ canxi…
Đặc biệt chú ý: nhiễm trùng và suy hô hấp là 2 nguyên nhân chính gây tử vong.
5.3.2.8 Giảm các nguy cơ biến chứng trong quá trình chăm sóc
- Giảm nguy cơ tổn thương thần kinh, mắt cho trẻ
+ Phòng trẻ sơ sinh nằm để ánh sáng yếu, điều chỉnh ánh sáng để tập cho trẻ có
khái niệm ngày đêm, hạn chế tiếng động.
+ Thực hiện các thăm khám và can thiệp cho trẻ sơ sinh một cách nhẹ nhàng. Gọi
tên trẻ khi thăm khám và tiến hành các thủ thuật.
+ Để bà mẹ được vào chăm sóc trẻ và khuyến khích bà mẹ âu yếm trẻ.
+ Các can thiệp nên được thực hiện khi trẻ thức. Chỉ đánh thức trẻ để thăm khám
và làm thủ thuật khi thật cần thiết.
+ Tránh thay đổi tư thế trẻ đột ngột.
+ Nên thường xuyên đánh giá và xử trí đau cho trẻ sơ sinh.
+ Duy trì nồng độ oxy đảm bảo có tác dụng điều trị và giảm khi có điều kiện.
- Giảm nguy cơ tổn thương da.
161