Page 27 - Hóa phân tích
P. 27
4.1.2. Phản ứng xác định anion nhóm I
- Phản ứng của ion NO3 :
-
+. Với thuốc thử Griess:
Ion NO 3 bị hydro mới sinh (do Zn + CH 3COOH) khử thành NO 2 (hoặc
-
-
HNO 2), sau đó acid nitrơ (HNO 2) tác dụng với thuốc thử GriessA và thuốc
thử GriessB tạo ra hợp chất azoic có màu hồng.
Thuốc thử GriessA là acid sulfanilic (SO 3H - C 6H 4 - NH 2).
Thuốc thử GriessB là ỏ - naphtylamin (C 10H 7NH 2).
-
SO 3H - C 6H 4 - NH 2 + NO 2 + CH 3COOH
HSO 3 - C 6H 4 - N = N- OOCCH 3 + CH 3COO + 2H 2O
-
HSO 3 - C 6H 4 - N =N-OOCCH 3 + C 10H 7NH 2
HSO 3 - C 6H 4 - N =N-C 10H 6NH 2 + CH 3COOH
(màu hồng)
+ Với nitrobenzen ( C6H5NO2 ):
Trong môi trường acid sulfuric đặc, ion NO 3 tác dụng với nitrobenzen tạo
-
ra hợp chất màu tím thẫm.
Thực hiện phản ứng như sau: trộn 0,1ml nitrobenzen với 0,2ml acid sulfuric
-
rồi thêm vào dung dịch có chứa NO 3 , làm lạnh trong nước đá vài phút, thêm
nước và trung hòa dung dịch bằng NaOH 10M. Thêm aceton, lắc và để yên vài
phút. Lớp chất lỏng ở bên trên sẽ có màu tím thẫm.
- Phản ứng của ion Cl -
+ Với bạc nitrat (AgNO3):
Ion Cl tác dụng với AgNO 3 cho tủa trắng. Tủa vón đen dần ngoài ánh sáng,
-
không tan trong HNO 3, tan trong (NH 4) 2CO 3 (khác AgBr và AgI), tan trong
+
NH 4OH đặc cho phức hợp tan [Ag(NH 3) 2] , trong HCl đặc cho phức hợp tan
2 -
[AgCl 3] .
-
Cl + AgNO 3 NO 3 + AgCl (trắng)
-
AgCl + 2NH 3 [Ag(NH 3) 2]Cl
-
- Phản ứng của ion Br
+ Với nước clo:
22