Page 19 - Hóa phân tích
P. 19
3 -
COOH - OOC
3+
Fe + 3 C H Fe C H + 6H +
6 4
OH - O 6 4 3
- Phản ứng của ion Fe :
2+
2+
Ion Fe tác dụng với thuốc thử kali fericyanid tạo ra kết tủa keo màu
xanh thẫm (màu xanh tua-bun). Tủa này không tan trong acid hydroclorid 2N,
nhưng trong môi trường kiềm bị phá huỷ thành Fe(OH) 2.
3Fe 2+ +2 K 3[Fe(CN) 6] Fe 3[Fe(CN) 6] 2 + 6K +
(tủa xanh tua-bun)
Fe 3[Fe(CN) 6] 2 + 6KOH 3Fe(OH) 2 + 2K 3[Fe(CN) 6]
(trắng xanh)
3+
- Phản ứng của ion Bi :
+ Với kali iodid:
3+
Ion Bi tác dụng với KI 0,5N tạo ra kết tủa đen, tủa này tan khi cho dư
KI, tạo ra dung dịch có màu vàng da cam, khi pha loãng thì lại cho tủa đen.
3+
Bi + 3KI → BiI 3 + 3K
(đen)
BiI 3 +KI → K[BiI 4] +3K +
(dung dịch màu vàng da cam)
3+
Điều kiện phản ứng: Acid nitric và Fe gây cản trở phản ứng này vì chúng
oxy hóa I thành I 2 , nên phải loại HNO 3 và Fe trước khi tìm Bi .
3+
-
3+
+ Với SnCl2 + NaOH hay KOH( phản ứng stanid kiềm):
3+
Ion Bi bị khử thành Bi màu đen theo phản ứng:
0
2+ -
Sn + 2OH → Sn(OH) 2
2 -
Sn(OH) 2 + 2OH → SnO 2 + 2H 2O
-
2 -
3+
0
2Bi + 3SnO 2 +6OH → 2Bi ↓ + 3SnO 3 +3H 2O
-
2-
3.4.3. Sơ đồ xác định cation nhóm IV
14