Page 14 - Hóa phân tích
P. 14
Phương trình ion :
2-
Ba 2+ + SO 4 BaSO 4
2-
Ca 2+ + SO 4 CaSO 4
3.2.2. Phản ứng xác định cation nhóm II
- Phản ứng của ion Ba 2+
2+
- Ion Ba tác dụng với thuốc thử K 2CrO 4 hoặc K 2Cr 2O 7 tạo ra kết tủa màu vàng
tươi, tủa này không tan trong CH 3COONa 2N và CH 3COOH.
Trong dung dịch K 2CrO 4 và K 2Cr 2O 7 ta đều có cân bằng:
2-
2-
Cr 2O 7 + H 2O ↔ 2CrO 4 + 2H +
2+
2-
Ba + CrO 4 BaCrO 4
2+
- Phản ứng Voler : Kết tủa ion Ba dưới dạng muối bari sulfat bằng H 2SO 4
trong môi trường thuốc tím (kali permanganat), tủa bari sulfat hấp phụ thuốc tím
nên có màu hồng. Sau đó dùng nước oxy già (H 2O 2) trong môi trường acid
sulfuric để khử màu tím hồng của dung dịch, riêng tủa bari sulfat vẫn có màu
hồng:
+
2+
Ba + H 2SO 4 BaSO 4 + 2H
5H 2O 2 + 2KMnO 4 + 3H 2SO 4 K 2SO 4 + 2MnSO 4 + 5O 2 + 8H 2O
- Phản ứng của ion Ca 2+
2+
Ion Ca tác dụng với amoni oxalat tạo ra kết tủa trắng, tủa này không tan
trong CH 3COOH, tan trong acid HCl, HNO 3 loãng.
+
2+
Ca + (NH 4) 2C 2O 4 CaC 2O 4 + 2NH 4
2+
+
CaC 2O 4 + 2H ↔ Ca + H 2C 2O 4
3.2.3. Sơ đồ xác định cation nhóm II
9