Page 10 - Hóa phân tích
P. 10

BÀI 2: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH


                      Mục tiêu học tập
                  1. Trình bày được nguyên tắc định tính các ion trong dung dịch muối vô cơ.

                  2.Trình bày được ba điều kiện của một phản ứng hoá học dùng trong hóa

                  học phân tích định tính và ý nghĩa của bước phân nhóm trong phân tích định

                  tính.

                  3.Trình bày được các phản ứng đặc trưng để xác định một số ion thường gặp

                  trong dung dịch muối vô cơ.

                  4. Chủ động, tích cực và sáng tạo trong học tập



                  1. Nguyên tắc chung

                         Phân tích định tính nhằm xác định chất phân tích gồm những nguyên tố hóa

                  học, những ion, những nhóm nguyên tử nào có trong thành phần cấu tạo chất

                  phân tích.


                  1.1. Nguyên tắc chung của hoá học phân tích định tính

                         Nguyên tắc chung để xác định một ion hoặc một chất chưa biết là chuyển

                  chất chưa biết thành chất mới đã biết thành phần hoá học và tính chất đặc trưng,

                  từ đó suy ra chất chưa biết.

                  Ví dụ : Chất X + Pb    Kết tủa đen (PbS)
                                        2+
                                        +
                              Chất X  + H      Khí có mùi trứng thối (H 2S).
                                                              2-
                         Từ đó xác định được chất X có S .


                  1.2. Điều kiện của các phản ứng hoá học trong phân tích định tính
                         Các phản ứng hoá học dùng trong phân tích định tính có thể là phản ứng

                  trung hòa, phản ứng trao đổi hay phản ứng oxy hoá - khử nhưng phải thỏa mãn 3

                  điều kiện sau:


                  1.2.1. Phải đặc hiệu

                         Phản ứng phải tạo ra chất kết tủa hoặc màu sắc thay đổi rõ rệt hay khí bay

                  ra phải quan sát được hoặc có mùi đặc trưng.


                  1.2.2. Phải nhạy

                                                               5
   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15