Page 77 - Giải phẫu chức năng hệ vận động + hệ thần kinh
P. 77

3. Sấp cẳng tay
                Cơ chủ vận là cơ sấp tròn và cơ sấp vuông.
            Cơ trợ vận là cơ gập cổ tay—quay.
                Cơ sấp tròn (pronator teres)
                Cơ bám  nguyên  ủy  vào  mỏm  trên  lồi  cầu
            trong  xương  cánh  tay,  đi  chéo  theo  hướng  từ
            trên xuống dưới và từ trong ra ngoài.  Cơ bám
            tận vào mặt ngoài và mặt trưóc xương quay ỏ
            vùng giữa (hình 5.6 A).
                Chức năng của cơ  là gập và  sấp cẳng tay.
            Nếu căng cơ  mà  không thể  sấp được cẳng tay
            do hoạt động của các cơ ngửa và nếu không có
            sự cản trỏ của các cơ duỗi thì cơ hoạt động như
            cơ  gập.  Trong  trường  hợp  ngược  lại,  cơ  hoạt
            động như cơ  sấp. Dây thần kinh giữa  (median     Hinh 5.6. Các cơ sấp. A. Cơ
            nerve) phụ trách cơ này.                          sấp tròn; B. Cơ sấp vuông
                Cơ sấp vuông (pronator qu.adra.tus)
                Cơ bám  nguyên  ủy  vào  bờ  trưốc  xương  trụ  và  bám  tận  vào  bờ  trưốc  và  mặi
            trước xương quay (hình 5.6 B).
                Chức năng của cơ chỉ là sấp cẳng tay.  Dây thần kinh giữa chi phối hoạt độnị
            của cơ này.
            4. Ngửa cẳng tay

                Cơ chủ vận là cơ nhị đầu cánh tay và cơ ngửa. Cơ trợ vận là cơ cánh tay—quay.
                Cơ ngửa
               Là  cơ  một  khốp,  nằm  trực  tiếp  trên  xương  và bị
            che  phủ  ở  mọi phía  bởi  các  cơ  khác.  Cơ bám  nguyên
            ủy  vào  mỏm  trên  lồi  cầu  ngoài  xương  cánh  tay  vào
            dây chằng vòng xương quay và  vào xương trụ.  Cơ  đi
            vòng quanh xương quay ờ phần ba trên rồi  đến bám
            tận vào mặt trưóc xương quay (hình 4.19).
               Chức năng của cơ là làm ngửa cẩng tay khi cảng
            tay  để  sấp.  Thần  kinh  chi  phôi  cho  cơ  là  dây  thần
            kinh quay.
                                                                    Hình 5.7.  Cơ ngửa




            76
   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82