Page 73 - Giải phẫu chức năng hệ vận động + hệ thần kinh
P. 73

Bài 5

                 GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG KHUỶU VÀ CANG ta y




            MỤC TIÊU
              1.  Mô tả khái quát hình thể các xương của cẳng tay và cấu trúc khớp khuỷu.
             2. Kể đúng và đủ tên các cơ chủ vận của mỗi động tác.
             3. Nói đúng nguyên ủy, bám tận, dây thần kinh chi phối của các cơ chủ vận ở mỗi
               động tác.
             4. Mô tả chức năng của các cơ chủ vận trong mỗi động tác.





           I. XƯƠNG
              Cẳng tay có  hai xương ống,  đó  là xương trụ  và xương quay.  Khi  cẳng  tay  để
           ngửa  thì  hai xương này  nằm  song song;  khi  cẳng  tay  đê  sấp  thì  xương  quay  bắt
           chéo xương trụ. Khoảng giữa hai xương có màng gian cốt nốì liền.

           1. Xương trụ (ulna)
              Thân  xương  trụ  hình  lăng  trụ  tam  giác.  Đầu  trên  hay  đầu  gần  của  xương
           phình  to,  phía  trưóc có khuyết  ròng rọc  (trochlear  notch)  để  tiếp  khớp  với xương
           cánh tay.  ở bò ngoài của  đầu trên có khuyết quay  (radial notch)  để tiếp  khớp vôi
           chỏm  xương  quay.  Khuyết  ròng rọc  giới hạn  ỏ  phía  trước  bởi  mỏm  vẹt  (coronoid
           process)  và  phía  sau  bởi  mỏm  khuỷu  (olecranon).  Phía  dưỏi  mỏm  vẹt  có  lồi  củ
           xương trụ (ulna tuberosity) có cơ cánh tay bám vào.
              Đầu  dưổi  hay đầu  xa  của  xương  trụ  có  một chỗ  phình  gọi là chỏm xương trụ
           (ulna caput).  Mặt bên của  chỏm  vê' phía xương quay tạo thành  diện khớp  để tiếp
           khớp  với  xương  quay.  Từ  bờ  sau  của  chỏm  tách  ra  mỏm  trâm  xương  trụ  (ulna
           styloid  process).  Mặt  dưói của chỏm  có  diện  khớp  để tiếp  khớp  với  sụn  tam  giác.
           Chỏm  xương  trụ  lồi  ra  rõ  rệt  dưới  da,  đặc  biệt  là  phía  sau  hơi  chếch  vào  trong
           (hình 5.1).

          2. Xương q u ay  (rad iu s)
              Ngược vối xương trụ, xương quay không phình to ở đầu trên mà phình to ỏ đầu
          dưới.  Đầu trên có chỏm xương (radial caput)  quay hướng về phía xương cánh  tay.
          Mặt trên của chỏm có một hõm  để tiếp khớp vâi lồi chỏm  của xương cánh  tay.  Bờ


                                                                              71
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78