Page 203 - Giáo trình môn học lý thuyết X-Quang chuẩn đoán
P. 203

HÌNH ẢNH X QUANG U THẬN-  HỆ TIẾT NIỆU


                                                         Số tiết: 01




                     MỤC TIÊU HỌC TẬP


                     1. Trình bày được chẩn đoán hình ảnh u lành tính và ung thư thận.

                     2. Trình bày được chẩn đoán hình ảnh u bể thận và niệu quản.

                     3. Trình bày được chẩn đoán hình ảnh u bàng quang.




                     1. U THẬN LÀNH TÍNH

                     1.1. U tuyến (Adenoma)

                            Có nguồn gốc từ tế bào biểu mô ống lượn gần hay nằm ở vùng dưới vỏ
                     thận. Kích thước thường nhỏ dưới 3cm. Về tổ chức học người ta phân biệt:


                           - U tế bào lớn Hamperl (oncocytome, cystadenome papilaire) hay gặp
                     nhất, adenome tế bào ống thận (adenome tubelaire) và adenome tính chất tế
                     bào mỡ (adenome alveolaire adipeux) ít gặp hơn.


                           - Bằng hình ảnh không thể phân biệt được các loại u nói trên. Trên UIV
                     người ta vẫn có thể thấy hình khối lồi nhỏ ở thận. Chụp mạch thấy vùng ít
                     mạch, mức độ tưới máu kém. Trên chụp cắt lớp vi tính có thể thấy các ổ giảm

                     hoặc đồng tỷ trọng không tăng đậm thuốc cản quang khi tiêm, trên siêu âm có
                     thể thấy ổ tăng âm.

                     1.2. U cơ trơn: (Leionmyomes)


                            Các u cơ trơn cũng thường nằm ở khu vực dưới bao, bằng kỹ thuật điện
                     quang rất khó phân biệt với adenome.

                     1.3. U xơ (Fibrome)

                            Thường hay nằm ở vùng tuỷ thận, chiếm khoảng 27%, theo dõi bằng

                     điện quang thấy phát triển chậm.

                     1.4. U mạch máu (Hemangiomes)

                             Các u mạch máu thường nhỏ dưới 2cm, 90% thấy nằm ở gần bể thận,
                     chụp mạch thấy hình cuộn mạch có thông động- tĩnh mạch, biểu hiện bằng

                     ngấm đầy thuốc tĩnh mạch ở thì động mạch (thì sớm).

                                                                                                         203
   198   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208