Page 22 - Giáo trình môn học Nguyên lý tạo ảnh
P. 22
nhiệt. Ngoài ra trên vỏ còn bố trí cửa sổ tia X nơi ghép nối với hộp chuẩn trực và vị
trí các đầu nối.
e. Phạm vi ứng dụng
Được dùng hầu hết các hệ thống máy X quang hiện đại, công suất từ loại thấp
như trong các máy di động (dòng khoảng 100mA) đến trung bình (300-600mA) và
lớn (800-1000mA).
f. Các tham số của bóng X Quang
- Điện áp đặt anốt (kV): Chỉ số kV ghi trên bóng là giá trị điện áp đỉnh cực đại
100kV max; 125kV max; 150kV max. Giá trị này phụ thuộc vào độ chân không trong bóng.
- Dòng qua bóng: dòng qua bóng có liên quan trực tiếp đến công suất của bóng phát
tia. Trên bóng X quang thường người ta ghi tiêu điểm của bóng, từ tiêu điểm ta suy ra
công suất cực đại của bóng, có những nước ghi trực tiếp công suất trên bóng.
Ví dụ:
+ Bóng X quang Toshiba E7239X focus: 0,6; 1,2mm:
Tiêu điểm bé: 0,6mm công suất 21kW.
Tiêu điểm lớn: 1,2mm công suất 43kW.
+ Bóng X quang Liên Xô 2 - 30 ƂД 11 – 150: Bóng này là loại hội tụ kép có 2 tóc
đốt.
Tóc bé: công suất 2kW
Tóc lớn: công suất 30kW
+ Bóng X quang Shimadzu 0,7/1,2U161C-25:
Tiêu điểm bé: 0,7mm công suất 14,4kW
Tiêu điểm lớn: 1,2mm công suất 23kW.
g. Đặc tính tóc đèn X quang
Là quan hệ giữa điện áp đốt tóc (U đ) và dòng đốt tóc (I đ): U đ = f(I đ). Ở mỗi loại
bóng X quang quan hệ này là khác nhau, nhưng sự khác nhau này là không đáng kể.
Giá trị dòng tóc đèn cực đại trên đồ thị là giá trị cực đại tuyệt đối cho phép. Trong khi
sử dụng không điều chỉnh dòng tóc đèn vượt quá giá trị cho phép.
Tuổi thọ của bóng X quang phụ thuộc khá nhiều vào các yếu tố sau:
+ Dòng đốt tóc đèn.
+ Nhiệt độ tóc đèn.
+ Thời gian phát tia.
Ở chế độ chụp nhiệt độ tóc đèn tăng rất cao.
22