Page 128 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 128

+ Phần mềm: WL: 30 / 50 HU; WW: 300 / 800 HU

                    + Nhu mô phổi: WL: -500 /-700 HU; WW: - 1600 HU

                  - Thăm khám trên máy trên 3 mặt phẳng, tái dựng các lớp mỏng thích

            hợp cho dựng hình mạch máu.

            2.5.  Thuốc cản quang

                  - Tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang tan trong nước tối thiểu 300 mgI/ml.

                  - Liều lượng: 60 - 80 ml, tốc độ tiêm: 3 – 5 ml/giây.

                  - Cắt lớp sau tiêm 10- 20 giây: tỷ trọng trong thân động mạch phổi đạt tới

            200 HU.

            2.6.  Yêu cầu thăm khám

                  - Các mạch máu vùng ngực đạt được đậm độ ngấm thuốc cản quang:

            thân  chung  động  mạch  phổi,  động  mạch  phổi  hai  bên,  các  động  mạch  các
            thùy, phân thùy, liên thùy, tĩnh mạch phổi.

                  - Quan sát được nhu mô phổi.




              3. KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
                                         VÀ CÁC NHÁNH TẠNG

                3.1.  Chỉ định

                  - Bệnh lý động mạch chủ bụng, phình mạch, bóc tách, viêm, huyết khối,

            bất thường bẩm sinh hoặc mắc phải.

                  - Bệnh lý các nhánh bên của động mạch chủ bụng, phình mạch, bóc tách,
            viêm, huyết khối, bất thường bẩm sinh hoặc mắc phải.


                  - Kiểm tra sau điều trị ngoại khoa hoặc can thiệp nội mạch bệnh lý động
            mạch chủ bụng và các nhánh của nó.

                3.2.  Chuẩn bị người bệnh

                  - Không ăn các thức ăn đặc 3 giờ trước khi chụp, nhất là các chất có tính

            chất cản quang.

                  - Tháo bỏ các vật dụng có tính cản quang ở vùng chụp để tránh nhiễu ảnh.

            3.3. Tư thế bệnh nhân

                  - Bệnh nhân nằm ngửa thoải mái trên bàn chụp, hai chân duỗi thẳng, hai



                                                      128
   123   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133