Page 126 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính
P. 126
- Trong trường hợp cần khám xét hệ thống mạch dưới đòn cần để tay
xuôi theo chiều dài cơ thể.
1.4. Các thông số kỹ thuật
- Cắt xoắn ốc.
- Tạo ảnh định khu trên mặt phẳng trán: từ nền cổ-ngực đến lỗ hoành của
động mạch chủ.
- Độ dày lớp cắt: tùy theo máy và các thông số tái tạo ảnh.
- Bước chuyển bàn: 0,7 - 1,3.
- Điện áp: 120 kV (100 kV với bệnh nhân gầy).
- Điện tích: 100 – 300 mAs (tùy theo cân nặng của bệnh nhân).
- Trường nhìn: 25 – 35 cm, chiều dài trường cắt khoảng 40 cm.
- Tái tạo: tối đa 1,25 – 2,5 mm tùy theo máy và số bộ cảm biến
(detector), tái tạo mỏng hơn nếu có dựng ảnh 3D, MPR...
- Độ lọc (filtre) tái tạo: chuẩn.
- Đặt cửa sổ:
+ Thì không tiêm thuốc : WL: 20 – 50 HU; WW: 250 – 400 HU
+ Thì sau tiêm thuốc: WL: 20 – 70 HU; WW: 400 – 600 HU
- Thăm khám trên máy trên 3 mặt phẳng, tái dựng các lớp mỏng thích
hợp cho dựng các hình mạch máu.
1.5. Thuốc cản quang
- Tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang tan trong nước nồng độ 350 mgI/ml.
- Liều lượng: 80 – 100 ml, tốc độ tiêm: 3 – 5 ml/giây
- Tiến hành cắt:
+ Cắt lớp thì trước tiêm thuốc cản quang
+ Cắt lớp thì sau tiêm : khởi động quét 20 giây sau thời điểm bắt đầu
tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch.
1.6. Yêu cầu thăm khám
- Thành và lòng động mạch chủ ngực chứa đầy cản quang.
- Tĩnh mạch chủ trên.
126