Page 137 - Bào chế
P. 137
Vaselin 900g
Sáp nhũ hóa:
Alcol cetostearylic 90g
Natri laurylsulfat 10g
Nước tinh khiết 4ml
d) Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
Ưu điểm:
- Giải phóng hoạt chất tương đối nhanh.ˉ
- Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc, không cản trở hoạt động sinh lý
bình thường của da (loại nhũ tương D/N).
- Mịn màng về thể chất, hình thức đẹp.
- Thấm sâu.
Nhược điểm:
- Độ bền nhiệt động học kém, dễ bị tách lớp do ảnh hưởng của nhiều yếu tố
như:
- Cần phải có chất bảo quản vì dễ bị vi khuẩn và nấm mốc phát triển.
- Loại nhũ tương D/N dễ rửa sạch bằng nước, nhưng loại N/D khó rửa sạch.
Một số ví dụ:
- Lanolin ngậm nước là tá dược nhũ tương N/D.
- Một vài tá dược nhũ tương N/D khác.
Alcol cetylic 15g
Lanolin khan 35g
Vaselin 30g
Nước tinh khiết 20g
- Một số tá dược nhũ tương D/N:
+ Thuốc mỡ thân nước:
Methylparaben 0,25g
Propylparaben 0,15g
Natri laurylsulfat 10g
Propylen glycol 120g
Alcol stearylic 250g
Vaselin 250g
Nước tinh khiết 370ml
+ Cream nước (BP 93)
Thuốc mỡ nhũ hoá 30%
Clorocresol 0,1%
Nước tinh khiết 69,9%
+ Tá dược nhũ tương D/N dùng chất nhũ hoá là xà phòng kiềm:
Acid stearic 140g
Dung dịch natri hydroxyd 30% 30g
134