Page 31 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 31

Viên nén, nang 10mg; 20mg                        6 vỉ
                   6        Piroxicam           Ống tiêm 20mg                                   1 hộp
                                                Kem bôi 0,5%; 1%                                 6 tube
                                                Viên nén 20mg                                    6 vỉ
                   7        Tenoxicam
                                                Lọ bột pha tiêm 20mg                             6 lọ

                                                Viên nén 100, 200, 400mg                         6 vỉ
                   8        Ibuprofen
                                                Siro 100mg/5ml                                   6 hộp
                                                Viên nén 7,5mg, 15mg                             6 vỉ
                   9        Meloxicam
                                                Ống tiêm 15mg/5ml                               6 ống
                   10       Celecoxib           Viên nén 100mg, 200mg, 400mg                     6 vỉ

                   11       Etoricoxib          Viên nén 30mg, 60mg,90mg,120mg                   6 vỉ

                  2.     NỘI DUNG THỰC HÀNH
                  2.1.  Tra cứu thông tin thuốc

                  2.1.1.  Thông tin về sản phẩm thuốc

                  Tra cứu các thông tin được ghi trên nhãn thuốc, bao gồm 8 thông tin cơ bản sau:
                  - Tên thuốc

                  + Tên danh pháp quốc tế
                  + Tên biệt dược (nếu có)

                  - Thành phần, hàm lượng (hoặc nồng độ) dược chất
                  - Dạng thuốc và đường dùng
                  - Nhà sản xuất

                  - Số kiểm soát: số lô sản xuất – ngày sản xuất
                  - Hạn sử dụng

                  - Số đăng ký lưu hành
                  - Một số lưu ý:

                  + Điều kiện bảo quản
                  + Thuốc phải bán theo đơn

                  + Thuốc có ký hiệu đặc biệt: đường dùng, dạng bào chế đặc biệt
                  Viên sủi: Là loại viên để pha thành dung dịch, hỗn dịch trước khi uống. Hướng dẫn bệnh
                  nhân hòa tan trong 100 – 200ml nước, đợi thuốc tan hoàn toàn rồi uống.

                  Viên bao tan trong ruột: uống nguyên viên và xa bữa ăn và uống kèm theo một cốc
                  nước to (> 200ml)

                  Viên đạn: dùng đặt hậu môn, có hình trụ, hình nón hoặc thủy lôi.
                  Thuốc bột, cốm: Là dạng thuốc rắn khô tơi hoà tan trong nước rồi uống





                                                              29
   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36