Page 27 - Giáo trình môn học Thực hành dược lý
P. 27
- Theo dõi các phản ứng ngoài da: phenothiazin, clopromazin
Thuốc gây mê
- Theo chức năng tim mạch: ngừng tim, ngất, rung tâm thất, hạ huyết áp, shock (do phản
xạ, thường xảy ra đột ngột, ngay ở giai đoạn khởi mê), tăng nguy cơ suy tim
- Theo dõi chức năng hô hấp: tăng tiết dịch đường hô hấp, co thắt thanh quản, ngừng hô
hấp do phản xạ, gây viêm đường hô hấp.
- Theo dõi chức năng tiêu hóa: gây nôn làm nghẽn đường hô hấp, gây độc với gan, liệt
ruột...
Thuốc giảm đau trung ương nhóm opioid
- Tác dụng không mong muốn: thường gặp nhất là buồn nôn, nôn, táo bón, ức chế hô hấp,
co đồng tử, tăng áp lực đường mật, bí tiểu, mày đay, ngứa...
- Độc tính cấp: khi dùng quá liều
Triệu chứng: hôn mê, co đồng tử, suy hô hấp nặng, tím tái, sau đó giãn đồng tử, trụy tim
mạch, ngừng hô hấp và tử vong.
Xử trí: ngoài các biện pháp giải độc thông thường thì chất giải độc đặc hiệu là các kháng
opioid: naloxon, naltrexon phối hợp với atropin.
- Độc tính mạn (nghiện thuốc): Khi dùng liên tục kéo dài 2- 3 tuần (đôi khi 2- 3 ngày)
gây hiện tượng quen thuốc. Đi kèm với sự quen thuốc là sự phụ thuộc về thể xác vào
thuốc (nghiện thuốc). Nếu không tiếp tục dùng sẽ có hội chứng cai thuốc với biểu hiện là
chảy nước mắt, nước mũi, ngất, lạnh, giảm thân nhiệt, giãn đồng tử, nôn mửa, tiêu chảy,
đau cơ, run, có thể vật vã, co giật...
Xử trí (cai nghiện): cách ly với môi trường gây nghiện, kết hợp giữa lao động chân tay
với tâm lý trị liệu. Có thể dùng các chất đối kháng là naloxon, naltrexon
Thuốc chống động kinh
- Rối loạn thần kinh: gây rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn
và ảo giác...
- Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn.
- Rối loạn về máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và bất sản dòng hồng cầu. Khắc phục
bằng cách dùng kèm acid folic.
Thuốc ức chế tâm thần
- Trên thần kinh trung ương thuốc thường gây buồn ngủ, mệt mỏi, trầm cảm, hội chứng
ngoại tháp, Parkinson, suy nghĩ chậm chạp, lú lẫn...
- Trên thần kinh thực vật thuốc gây táo bón, khô miệng, bí tiểu, giãn đồng tử. Ngoài ra,
gây loạn nhịp tim, suy tim, hạ huyết áp thế đứng.
25