Page 63 - Giáo trình môn học quản lý điều dưỡng
P. 63

- Xác định chu kỳ và thời gian phân công hoặc luân chuyển thích hợp để

               đảm bảo tính chăm sóc liên tục.

                       - Khi số lượng người bệnh quá tải, nhiều người bệnh nặng mà nhân lực

               thiếu  do  đột  xuất  (nhiều  nhân  viên  cùng  nghỉ  một  thời  điểm),  Điều  dưỡng

               trưởng bệnh viện cần 1 trong những phương án sau:

                       + Điều chỉnh nhân lực giữa các khoa để đảm bảo chăm sóc người bệnh

                       + Tổ chức một nhóm nhân viên lưu động thuộc phòng Điều dưỡng quản

               lý để hỗ trợ.

                       + Nhân viên biên chế đăng ký làm ngoài giờ, khi cần thì điều động đột

               xuất.

                8. Điều chỉnh nhân lực trong Bệnh viện

               8.1. Bố trí nhân lực của bệnh viện theo các khu vực

                   Theo  quyết  định  07  UB/LĐTL,  23/1/1975,  các  bệnh  viện  ở  Việt  Nam  từ

               nhiều năm nay đã bố trí cán bộ và nhân viên theo tỷ lệ sau:

                   * Khu vực lâm sàng chiếm 50-60%.

                   * Khu vực cận lâm sàng chiếm 16-22%.

                   * Khu vực quản lý, hành chính, hậu cần chiếm 26-33%.

                           Ví dụ: Một bệnh viện có 500 giường bệnh, tổng số biên chế theo chỉ

               tiêu cho bệnh viện là 600 người (1,2 nhân lực cho một giường bệnh). Nhân lực

               được phân phối cho các khu vực như sau:



                    TT          Khu vực làm việc trong bệnh viện               Tỷ lệ      Số biên chế


                    1           Lâm sàng                                       52%            312

                    2           Cận lâm sàng                                   22%            132

                    3           Quản lý, hậu cần, hành chính                   26%            156

                                Tổng số                                        100%           600



               8.2. Nhân lực cho các phòng Điều dưỡng

                   01 Trưởng phòng.



                                                                                                       62
   58   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68