Page 14 - Giáo trình môn học chăm sóc sức khỏe cộng đồng
P. 14
3.2. Một số khái niệm thường dùng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Dưới đây là một số khái niệm hay thuật ngữ thường được sử dụng trong
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
* Cộng đồng:
Cộng đồng (community) là một nhóm dân cư, cụm dân cư được tổ chức
thành một đơn vị có chung một đặc trưng hay quyền lợi hoặc mối quan tâm nào
đó. Có chung quyền lợi về CSSK, cùng hoạt động để cải thiện sức khỏe trong
mối quan hệ mật thiết với các nhân viên y tế cộng đồng nhằm mục tiêu cuối cùng
là cải thiện chất lượng cuộc sống. Ví dụ:
Cộng đồng có chung một đặc trưng: những người cùng sống trong một
khu vực địa lý (châu lục, vùng lãnh thổ, quốc gia, tỉnh, huyện, xã, thôn/bản);
cùng chủng tộc (da vàng, da đen, da trắng), cùng dân tộc (kinh, tày, nùng…),
Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, Hội người cao
tuổi, Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, trẻ em dưới 5 tuổi....
Cộng đồng có chung một quyền lợi nào đó: Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Hiệp hội bia rượu và nước giải khát…
Cộng đồng có chung mối quan tâm: hội những cha mẹ có con bị tự kỉ, hội
người có HIV/AIDS Việt Nam…
* Gia đình:
Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các
mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi
dưỡng và/hoặc quan hệ giáo dục.
* Chăm sóc sức khỏe:
Chăm sóc sức khỏe (Health Care) là sự quan tâm để cải thiện sức khỏe
cộng đồng và được tạo bởi các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
* Dịch vụ chăm sóc sức khỏe:
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Health Care Services) bao gồm các dịch
vụ chăm sóc sức khỏe cá nhân, dịch vụ sức khỏe môi trường, dịch vụ tư vấn và
14