Page 10 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 10
- Phân chia các đoạn niệu quản
+ Niệu quản đoạn bụng (đoạn lưng) tương ứng lâm sàng là đoạn niệu quản
1/3 trên: Niệu quản này dài 9 – 11cm, bắt đầu từ ngang mỏm ngang đốt sống L II
- L III tới chỗ niệu quản bắt qua cánh chậu. Tại chỗ tiếp giáp với bể thận, do cơ
niệu quản tiếp giáp với bể thận nên thành niệu quản dày lên làm đường kính
trong của niệu quản hẹp lại, đây là chỗ hẹp sinh lý đầu tiên của niệu quản hay
điểm niệu quản trên và sỏi dừng ở vị trí này chiếm tỷ lệ cao nhất trên cả hệ tiết
niệu.
+ Niệu quản đoạn chậu (niệu quản hông) tương ứng lâm sàng là đoạn niệu
quản 1/3 giữa: Niệu quản bắt chéo động mạch chậu gốc (bên trái) và động mạch
chậu ngoài (bên phải) đều cách chỗ phân chia động mạch 1,5cm, cách đường
giữa 4,5 cm. Đây chính là điểm niệu quản giữa, là chỗ hẹp thứ hai của niệu quản
sỏi hay dừng lại.
+ Niệu quản đoạn chậu hông và
đoạn thành bàng quang tương ứng
lâm sàng đoạn niệu quản 1/3 dưới:
Niệu quản đoạn thành bàng quang dài
chỉ 1 cm, nhưng đây là đoạn hẹp, vị
trí hẹp thứ ba của niệu quản.
Cơ niệu quản đoạn này chỉ gồm
các thớ cơ dọc nên niệu quản dễ dàng
xẹp khi bàng quang căng, khôn cho
nước trào từ bàng quang lên niệu
quản trong cơ chế chống trào ngược. Hình 5. Các đoạn niệu quản
1.3. Giải phẫu bàng quang
Bàng quang là một túi chứa nước tiểu nằm ngay sau khớp mu. Khi rỗng,
bàng quang nấp toàn bộ sau khớp mu, nhưng khi đầy nước tiểu nó vượt lên trên
khớp mu, có khi tới sát rốn
9