Page 81 - Giáo trình môn học thực hành vi sinh
P. 81
3. Môi trƣờng phân lập
- Môi trường thạch sôcôla:
+ Thạch máu cơ sở hoặc thạch thường: 500 ml
+ Máu cừu hoặc máu thỏ chống đông: 25 - 50 ml
Thạch máu cơ sở hoặc thạch thường đun tan hoàn toàn, để nhiệt độ xuống
o
o
khoảng 80 C thì cho thêm máu, tiếp tục đun cách thủy 80 C trong 10 phút, luôn lắc
o
tròn bình môi trường. Để nguội 50 C đổ đĩa, môi trường có màu sôcôla.
- Môi trường Thayer - Martin cải tiến: Thạch GC cơ sở
+ Pepton: 15 g
+ Tinh bột: 1 g
+ Kalihydrophosphate: 4 g
+ Kalidihydrophosphate: 1 g
+ Natriclorua: 5 g
+ Thạch bột: 10 g
+ Nước cất: 1000 ml
o
Hòa tan các thành phần trên, đun sôi cho tan hoàn toàn, hấp 100 C trong 15 phút,
o
để nguội 50-55 C, thêm dung dịch hemoglobin (10g/1000 ml thạch); isovitalex (10
ml/100 ml thạch) và dung dịch VCNT (vancomycin 3,0 mg; colistin 300.000 đv;
nystalin 12,5 đv; trimethoprim 5,0 g). Lắc đều, đổ đĩa.
Chú ý: Nếu không có hemoglobin, isovitalex và VCNT có thể làm như thạch
sôcôla thường, thay bằng máu thỏ và đun cách thủy.
CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ
1- Dựa vào đâu dể chuẩn bị môi trường, dụng cụ phân lập vi khuẩn.
2- Chuẩn bị đủ phương tiện cần thiết để tiến hành phân lập vi khuẩn gram (-) gây
bệnh.
3- Tiến hành phân lập cầu khuẩn màng não và cầu khuẩn lậu theo đúng quy
trình.
4- Nhận định kết quả đúng, kết luận vi khuẩn phân lập.
81