Page 118 - Giáo trình Huyết học
P. 118
- Trụ hạt: giống nhƣ trụ trong nhƣng trên mặt có những hạt to nhỏ bám lên, do các tế
bào hoặc các hạt cholesterol của các tế bào thoái hoá tạo thành. Thƣờng gặp trong viêm thận
cấp.
- Trụ biểu mô: Còn gọi là trụ liên bào gồm những tế bào ở ống thận tạo thành.
- Trụ bạch cầu: do bạch cầu hạt thoái hoá tạo thành, thƣờng đứt thành đoạn ngắn. Biểu
hiện tình trạng viêm, nhiếm khuẩn, gặp trong viêm cầu thận.
- Trụ hồng cầu còn gọi là trụ máu: Do hồng cầu kết tụ, bờ trụ thƣờng lởm chởm không
đều. Biểu hiện tình trạng chảy máu trong thận, trong viêm thận cấp tính, trong đợt tiến triển
của viêm thận mạn tính.
Khi đọc bằng vật kính x 10, trụ đƣợc đánh giá nhƣ sau:
(-) : không có trụ.
(+) : 1 trụ / 100 vi trƣờng.
(++) : 1 trụ / 1 vi trƣờng.
(+++) : 10 trụ / 1 vi trƣờng.
(++++) : 100 trụ / 1 vi trƣờng.
4.4. Cặn tinh thể
- Sulfat calci: hình kim dài, hoa thị, không màu.
- Calcium oxalat: Hình phong bì, hình tám góc, hình củ lạc thƣờng rất nhỏ. Tan trong
HCL. Nƣớc tiểu hơi đục, cặn lắng màu trắng. Nguyên nhân có thể do dùng nhiều thức ăn có
oxalat, đái tháo đƣờng, xơ gan, rối loạn thần kinh, sạn, sỏi thận.
- Carbonat calci: Hình cầu, hình hạt không màu tan trong acid CH 3COOH 30% và cho
bọt.
- Cặn phosphat: Hình chữ nhật, lá dƣơng xỉ, hình sao. Kích thƣớc 30 – 50µm. Không
màu, chiết quang.
- Amorphous urat (urat vô thể): thƣờng là hột màu đỏ gạch , bị hòa tan bởi sức nóng và
tan trong NaOH đậm đặc. Xuất hiện nagy sau khi tiểu gặp trong sốt cao, suy tim, hay có sỏi
urat.
- Acid uric: Hình thoi, mũi giáo, hoa thị, hình ngôi sao, màu vàng hay nâu đến không
màu. Gặp trong bệnh lý nặng của thận do phản ứng quá toan của nƣớc tiểu.
- Amonium urat: Hình cầu gai, xƣơng rồng, hình bó kim, kích thƣớc 20µm, màu vàng.
Tác dụng với HCl tạo thành acid uric.
- Huppuric acid: Hình lăng trụ hay đĩa mỏng, không màu đến màu vàng. Tan trong
CH 3COOH 30% và ether.
- Calcium phosphat: Hình tam giác, hình hạt, góc nhọn, chụm thành hoa thị. Tan trong
acid CH 3COOH 30%. Nƣớc tiểu đục màu sữa có thể do mất nhiều chất điện giải và ở những
ngƣời bị suy nhƣợc thần kinh.
118