Page 53 - Giáo trình môn học Ký sinh trùng
P. 53
Các kỹ thuật được dùng: Kỹ thuật xét nghiệm phân trực tiếp. Kỹ thuật Kato
và Kato-Katz. Kỹ thuật phong phú Willis
- Kỹ thuật xét nghiệm gián tiếp (chẩn đoán miễn dịch học): ít làm.
3.6. Điều trị
Các thuốc điều trị (xem bài giun đũa):
- Mebendazol
- Albendazol
3.7. Phòng bệnh
Phòng bệnh giun tóc giống với giun đũa. Tuy nhiên, người ta không đặt
vấn đề riêng phòng chống bệnh giun tóc do tác hại ít mà có thể kết hợp với
phòng chống bệnh giun đũa.
4. GIUN KIM (Enterobius vermicularis)
4.1. Hình thể
4.1.1. Giun trưởng thành
Giun kim có màu trắng sữa, kích thước nhỏ, phía đầu hơi phình và vỏ có
khía. Phần cuối thực quản có ụ phình, đây là đặc điểm quan trọng để phân biệt
giun kim. Hậu môn của giun kim cái cách mút đuôi khoảng 2 mm.
1
3
2
Hình 2.11. Giun kim
1. Giun kim cái 2. Giun kim đực 3. Trứng giun kim
Giun kim đực dài từ 2-5 mm, đuôi cong, cuối đuôi có gai sinh dục dài
khoảng 70 m. Bộ máy sinh dục đực gồm: 2 tinh hoàn hình ống, ống dẫn tinh.
Giun kim cái dài từ 9-12 mm, đuôi dài và nhọn. Bộ máy sinh dục cái gồm: 2
buồng trứng nhỏ, hai ống dẫn trứng, hai tử cung chứa đầy trứng trong xoang
thân. Lỗ sinh dục của giun kim cái ở khoảng 1/4 trên của thân.
4.1.2. Trứng giun
- Hình bầu dục không cân đối, lép một góc.
50