Page 127 - Giáo trình môn học Ký sinh trùng
P. 127

3.2.5. Chẩn đoán, điều trị và phòng chống

                        - Chẩn đoán chủ yếu xét nghiệm tìm trứng sán trong phân hay dịch tá tràng

                  hoặc khi phẫu thuật.

                        - Điều trị bằng nitroxynil hay praziquantel.

                        - Phòng bệnh bằng cách không ăn châu chấu sống hay nướng chưa chín.

                  3.3. Sán máng Schistosoma

                  3.3.1. Loài sán gây bệnh

                        Họ Schistosomatidae là sán máng truyền qua da, ký sinh trong máu của

                  người (tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch bàng quang).

                        Trong số 19 loài sán máng thuộc giống  Schistosoma có 6 loài được xác

                  định là gây bệnh ở người.

                        - Schistosoma hematobium chủ yếu ký sinh trong tĩnh mạch bàng quang

                  gây tổn thương ở bàng quang.

                        - S. japonicum, S. mekongi, S. intercalatum và S. malayensis chủ yếu ký


                  sinh ở tĩnh mạch cửa và gây tổn thương ở hệ thống gan-mật, lách, ruột.
                        - S. mansoni chủ yếu ký sinh và tổn thương ở ruột.


                  3.3.2. Hình thể
                        Sán máng đơn giới (đực cái riêng). Sán máng  đực hình máng nhỏ có kích


                  thước 10 -20 mm, rộng 1 mm, ôm lấy con cái dài 20 mm, chúng ký sinh trong
                  đường máu. Sán máng có 2 hấp khẩu, không có thực quản và 2 nhánh ruột nối


                  với nhau.

                        Trứng không có nắp và có gai.

                  3.3.3. Chu kỳ

                        Sán  máng  tưrởng  thành  ký  sinh  trong  máu  [7].  Sán  máng  cái  đẻ  trứng,

                  trứng đào thải ra ngoài qua đường phân hoặc nước tiểu [1]. Trứng xuống nước,

                  nở ra ấu trùng lông [2], ấu trùng lông ký sinh ở ốc thích hợp [3] và phát triển

                  thành ấu trùng đuôi bơi tự do trong nước[4,5].

                        Người nhiễm sán máng do ấu trùng (cercaria) từ nước chui qua da vào máu

                  [6].





                                                              124
   122   123   124   125   126   127   128   129   130   131   132