Page 60 - Giải phẫu chức năng hệ vận động + hệ thần kinh
P. 60

Xương đòn
                                                              Dây chằng qua-đòn
                  Dây chằng củng vai-đòn
                  Dây chằng quạ-cùng vai                      Dày chằng hình thang
                         Mỏm cùng vai
                                                              Dãy chằng ngang vai
             Bao hoạt dịch dưới mỏm củng vai
                  Dãy chằng qua-cánh tay
                                                              Mỏm quạ xi«ng vai
                Dây chằng ổ chão-cánh tay
                                                              Bao hoạt dịch diiói vai
                 Dây chằng ngang cánh tay
                     Gân của cơ dưới vai                      Bao khớp
                                                              Xương vai

                        Xương cánh tay


                              Hlnh 4.3. Khớp vai và hệ dây chằng của đai vai

               Vì là  khớp  chỏm  cầu nên  khớp  vai có ba trục  quay  vối  sáu  động  tác  là  gập-
            duỗi,  dang-khép  và xoay trong-xoay ngoài.  Ngoài  ra,  khốp  còn  có  động  tác quay
            vòng  (circumduction).  Khốp  vai  là  một khớp linh hoạt  nhất của cơ thể,  đồng thòi
            cũng là khớp hay bị tổn thương nhất,  sở dĩ như vậy là do bao khớp mỏng, các dây
            chằng không đủ và các động tác của khớp có biên độ lớn.

            III.   CÁC CỬ ĐỘNG
            A.  CÁC ĐỘNG TÁC CỦA ĐAI CHI TRÊN
               Sự chuyển động của đai chi trên làm cho tính linh hoạt của chi trên gia tăng.
            Xương của đai chi trên bao gồm xương vai và xương đòn, trong đó xương vai có độ
            linh hoạt cao hơn. Chuyến động của xương vai bao gồm:
               -  Chuyển động ra trước và ra sau hay còn gọi là dang và khép xương vai, nghĩa
            là cử động làm cho xương vai đi xa hay tiến gần cột sống.
               -  Nâng và hạ xương vai và xương đòn.
               -  Chuyển động của xương vai để đưa góc dưâi xương vai vào trong hay ra ngoài.
            Động tác này còn được gọi là xoay xuống hay xoay lên.
            1.  D ang xư ơng v ai

               Cơ chủ vận là cơ răng trưóc. Cơ trợ vận là cơ ngực bé.
               Cơ răng trước (serratus anterior)
               Cơ nằm ở mặt bên của lồng ngực và bị che phủ bởi cơ ngực to và cơ ngực bé. Cơ
            bám nguyên ủy bằng tám đến mười bó vào tám  đến  mười xương sưòn  và  bám  tận
            vào bờ trong và góc dưói xương vai (hình 4.4).

            58
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65