Page 105 - Giải phẫu chức năng hệ vận động + hệ thần kinh
P. 105
B. MẶT TRONG
Hình 7.1 B. Mặt trong xương chậu
1.3. Xương m u (pubis)
Xương mu gồm có một thán (corpus) và hai ngành trên và dưới (Superior / inferior
ramus). Thân xương tham gia vào cấu tạo 0 cối. Các ngành của xương mu họp với
nhau thành một góc. Hơi ra phía ngoài của mặt khốp với xương mu đối diện có gai
mu (pubic tubercle). Từ gai mu chạy theo mặt sau trên của xương mu có mào lược
xương mu (iliopectineal line). Mào này là đoạn tiếp tục của đường hình cung xương
cánh chậu (hình 7.1).
Xương ngồi và xương mu tham gia khép kín một lỗ lốn gọi là lỗ bịt (obturator
foramen). Mặt ngoài xương chậu có ô cối (acetabulum). Ồ cối là một hố lón. khá
sâu, có một diện khớp hình bán nguyệt (lunate surface). Đáy ổ CÔI có một hô’ gọi là
hô' ổ côĩ (acetabular fossa), ờ đó có dây chằng chỏm xương đùi bám vào. về phía
dưói, ổ cối có một khu\ết (acetabular notch).
2. X ương đ ù i (fem u r)
Xương đùi là một xương ống lớn nhất của cơ thể (hình 7.2).
Thân xương đùi (shaft) hình trụ hơi cong ra trưốc. ở mặt sau xương có đường
ráp (linea aspera) đê cho cơ bám vào. về phía dưới, thân xương đùi phình rộng, ở
đầu gần xương đùi có chòm xương đùi (femoral caput) mang một diện khớp đê tiếp
104