Page 185 - Giáo trình môn học Y học hạt nhân xạ trị
P. 185
Phụ lục III
MỨC CHỈ DẪN TRONG CHIẾU XẠ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT
ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bảng 1. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X quang chẩn đoán
Liều xâm nhập bề mặt
Kiểu chụp
*
trong 1 lần chụp (mGy)
Chụp sọ:
- Chụp từ phía trước ra phía sau: AP 5
- Chụp từ phía sau ra phía trước: PA 5
- Chụp nghiêng: Lat 3
Chụp ngực:
0,4
PA/AP 1,5
Lat
Chụp cột sống vùng ngực:
7
AP/PA 20
Lat
Chụp bụng: AP 10
Chụp cột sống thắt lưng:
AP 10
Lat 30
Chụp đốt sống cùng: LSJ 40
Chụp khung chậu: AP 10
Chú thích: * Đo trong không khí với tia tán xạ ngược. Giá trị này áp dụng đối với
tổ hợp phim - bìa tăng quang thông thường tốc độ 200. Với tổ hợp phim - bìa
tăng quang có tốc độ cao (400-600) giá trị này sẽ giảm khoảng 2 - 3 lần.
Mức chỉ dẫn liều đối với chụp X quang vú *
Liều mô trung bình trên một lần chụp
- Không sử dụng lưới chống tán xạ: 1 mGy
- Sử dụng lưới chống tán xạ: 3 mGy
*Chiều dày vú ép là 45 mm và thiết bị chụp X quang vú sử dụng bia Mo, phin lọc
Mo
Bảng 2. Mức chỉ dẫn liều đối với chụp cắt lớp vi tính CT Sanner
Liều trung bình cho một lần chụp
Kiểu chụp
với nhiều lát cắt (mGy)
Chụp sọ 60
Chụp cột sống 25
Chụp ổ bụng 40
Bảng 3. Hoạt độ phóng xạ trong y học hạt nhân
185