Page 157 - Giáo trình môn học Kỹ thuật chụp X-quang thường quy
P. 157
2.1. Kỹ thuật chụp sọ thẳng
2.1.1. Tư thế sau - trước (nằm sấp)(H 6.1)
Phim cỡ 18 x 24cm (đối với trẻ em) hoặc 24 x 30cm (đối với người lớn),
đặt dọc trên bàn chụp, cố định bóng phim, tia ra trung tâm phim.
Bệnh nhân nằm sấp trên bàn chụp, ngực được lót đệm (hoặc khoanh tay lên
ngực hoặc hai tay gập chống nhẹ lên bàn chụp), hai chân duỗi thẳng.
Đặt trán và mũi sát phim, điểm ấn đường vào giữa phim. Để tránh cho đầu
mũi khỏi bị dẹt xuống, cần để cằm tỳ lên phim.
Chỉnh mặt phẳng chính diện vuông góc với phim.
Chỉnh trục qua hai lỗ tai ngoài song song với phim.
Tia trung tâm: chiếu thẳng góc vào trên ụ chẩm ngoài khoảng 2-3 cm tới
giữa hai cung mày (điểm ấn đường) và vào giữa phim.
Hằng số chụp: 75KV, 65mAs, 1 mét, có lưới lọc chống mờ.
Nếu xương đá chiếu dưới hố mắt: tia trung tâm chếch về phía chân so với
0
phương thẳng đứng khoảng 15 - 20 .
Nếu xương đá chiếu trên hố mắt: tia trung tâm chếch về phía đầu so với
0
phương thẳng đứng khoảng 15 - 20 .
Hình 6.1: Kỹ thuật chụp sọ thẳng tư thế sau-trước, tia trung tâm chếch
0
xuống dưới chân một góc 23 so với phương thẳng đứng, tới ấn đường
và vào giữa phim . Hướng này cho hình xương đá chiếu dưới ổ mắt
2.1.2. Tư thế trước - sau (nằm ngửa) (H 6.2)
Phim cỡ 18 x 24cm (đối với trẻ em) hoặc 24 x 30cm (đối với người lớn), đặt
dọc trên bàn chụp, cố định bóng phim, tia ra trung tâm phim.
157