Page 26 - Giáo trình môn học đại cương hộ sinh
P. 26

4.3. Tỷ suất chết trẻ em <1 tuổi
                        Là số trẻ chết <1 tuổi tính trên tính trên 1000 trẻ đẻ ra sống thuộc một khu vực
               trong năm xác định.
                       Công thức:
                                                               Số trẻ chết < 1 tuổi
                              Tỷ suất               thuộc một khu vực trong năm xác định
                           chết < 1 tuổi     =                                                       x1000
                               (‰)                           Tổng số trẻ đẻ ra sống
                                                         của khu vực đó trong cùng kỳ


               4.4. Tỷ suất mắc, chết mẹ do tai biến sản khoa
                       Là số bà mẹ mắc, chết của từng tai biến sản khoa tính trên 100.000 trẻ đẻ ra sống
               của một khu vực trong kỳ báo cáo.
                       Công thức

                                                 Tổng số mắc, chết từng tai biến SK(i) trong
                                                            kỳ BC của một khu vực
                        Tỷ suất mắc/chết
                         do tai biến SK(i)   =                                                     x100.000
                                                    Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó
                                                                 trong cùng kỳ

               Trong đó: (i) là tên một trong các tai biến sản khoa: sản giật, vỡ tử cung, băng huyết,
               uốn ván và nhiễm trùng sau đẻ.
               4.5. Tỷ số chết mẹ
                       Là số phụ nữ chết từ khi mang thai đến 42 ngày sau khi kết thúc thai nghén do bất
               kỳ một nguyên nhân nào và ở đâu, trừ tai nạn, ngộ độc và tự tử. Tỷ số chết mẹ là số mẹ
               chết do chửa đẻ tính trên 100.000 trẻ đẻ sống của một khu vực trong một năm xác định.
               Công thức

                                                   Tổng số chết mẹ thuộc một khu vực
                                                            trong năm xác định
                          Tỷ số chết mẹ      =                                                    x100.000
                                                  Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó
                                                               trong cùng kỳ
                       Chỉ số này được sử dụng như là một thước đo về chất lượng của một hệ thống
               chăm sóc sức khỏe của một quốc gia, khu vực
               4.6. Tỷ số giới tính khi sinh
                       Là số trẻ đẻ ra là trai tính trên 100 trẻ đẻ ra là gái thuộc một khu vực trong năm
               xác định.
                       Công thức
                                                             Tổng số trẻ đẻ ra là trai
                            Tỷ số giới              thuộc một khu vực trong năm xác định
                             khi sinh        =                                                        x100
                               (%)                           Tổng số trẻ đẻ ra là gái
                                                         của khu vực đó trong cùng kỳ
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31