Page 60 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe phụ nữ
P. 60

+ Trong chuyển dạ: chuyển dạ đình trệ, bất tương xứng thai khung
                  chậu.
                        +  Khi  xổ  thai:  đẻ  khó,  dễ  phải  can  thiệp  bằng  các  thủ  thuật  như
                  forceps, ventouse) hoặc sinh mổ.
                        - Với con của các bà mẹ vị thành niên:
                        + Tỷ lệ tử vong trẻ em sinh ra do các bà mẹ VTN trong năm đầu cao
                  hơn so với các bà mẹ sinh con ở tuổi trưởng thành.
                        + Trẻ thường có tỉ lệ nhẹ cân, bệnh tật cao gấp nhiều lần so với con
                  của các bà mẹ tuổi trưởng thành.
                        - Về mặt kinh tế - xã hội:
                        + Khi có thai VTN phải gián đoạn việc học tập, khó khăn về kinh tế
                  và không kiếm được việc làm, dẫn VTN vào con đường bế tắc.
                        + Hạnh phúc gia đình có thể bị rạn nứt, dễ lâm vào cảnh éo le, ảnh
                  hưởng đến tương lai của VTN. Tỷ lệ ly hôn cao, dễ bị phân biệt đối xử, dễ
                  bị bạo hành. Làm mẹ sớm dễ bị căng thẳng và khủng hoảng tâm lý.
                  2.2. Nguy cơ khi phá thai ở tuổi VTN.
                        - Do mặc cảm, xấu hổ nên VTN thường tìm kiếm dịch vụ phá thai
                  không an toàn.
                        - VTN thường không biết các dấu hiệu để nhận biết thai nghén, không
                  đủ kĩ năng quyết định và giải quyết vấn đề nên không tìm đến cơ sở y tế
                  sớm dẫn đến phá thai to.
                        - Do cơ thể chưa phát triển hoàn chỉnh, tâm lý lại lo sợ nên thủ thuật
                  phá thai ở VTN thường  xảy ra nhiều tai biến hơn ở người trưởng thành như
                  nhiễm khuẩn đường sinh sản hoặc vô sinh sau này.
                        - Những ảnh hưởng tâm lý sau phá thai ở tuổi VTN có thể rất nặng nề
                  và kéo dài, ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cũng như
                  tương lai cuộc sống sau này.
                  3. Chẩn đoán thainghén ở vị thành niên.
                  3.1. Hỏi (chú ý rất tế nhị, bảo đảm sự riêng tư, kín đáo)
                        - Hỏi tiền sử quan hệ tình dục.
                        - Hỏi ngày đầu kinh cuối cùng để tính tuổi thai và dự kiến ngày sinh
                  nếu có chiều hướng muốn giữ thai. Với VTN đôi khi phần này rất khó để có
                  được thông tin chính xác vì họ thường không nhớ chính xác nên cần nhẫn
                  lại khi tiếp xúc và hỏi.
                        - Hỏi các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến thai nghén: như các dấu
                  hiệu thay đổi cơ thể, đường tiêu hóa...
                  3.2. Khám  sản khoa.
                        - Khám vú: căng, quầng vú sẫm màu, có hạt nâu.
                        - Bụng mềm, không chướng, không có điểm đau khư trú
                        - Khám âm hộ, âm đạo, cổ tử cung mềm, tím.
                        - Khám tử cung to, mềm, kích thước tương đương tuổi thai.




                                                                                               59
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65