Page 9 - Giáo trình môn học tai mũi họng
P. 9

2. VIÊM MŨI

                    2.1. Đại cương

                    - Viêm mũi là bệnh viêm niêm mạc hốc mũi, không xâm phạm đến niêm mạc

                    xoang.

                    -  Nguyên nhân

                     + Viêm mũi cấp tính thường do vi rút, hay thành dịch nhỏ.

                    + Viêm mũi mạn tính do dị ứng hoặc do các nguyên nhân khác.

                    + Yếu tố nguy cơ: thay đổi thời tiết, tiếp xúc bụi, hóa chất. Người có dị hình vách

                    ngăn: vẹo, gai vách ngăn, cơ địa dị ứng.

                    2.2. Triệu chứng

                    2.2.1.Viêm mũi cấp

                    - Toàn thân: mệt mỏi, người ớn lạnh, sốt nhẹ, nhức đầu, ăn kém, đau mỏi lưng,

                    mỏi  chân, tay và các khớp xương.

                    - Cơ năng:  ngứa mũi, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi, lúc đầu dịch loãng, trong

                    về sau đặc dần như lòng trắng trứng.


                    - Khám mũi: niêm mạc sung huyết đỏ, sàn và khe mũi có nhiều dịch nhày hoặc
                    mủ.


                    - Bệnh thường diễn biến trong vòng 5 – 7 ngày rồi tự khỏi, nhưng nếu cơ thể suy
                    yếu hoặc bội nhiễm thì tổn thương có thể lan rộng và gây các biến chứng.


                    2.2.2.Viêm mũi mạn tính
                    - Giai đoạn sung huyết


                    + Ngạt mũi là chính, ban đêm nhiều hơn.

                    + Chảy nước mũi ít.

                    + Khám mũi: cuốn mũi sưng to, đặt ephedrine co hồi tốt











                                                                                                             3
   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14