Page 195 - Giáo trình môn học Chăm sóc sức khỏe trẻ em
P. 195
2.2.3. Cận lâm sàng
- Công thức máu: nếu nguyên nhân do vi khuẩn có thể thấy
+ Số lượng bạch cầu tăng cao, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
+ Protein C phản ứng (CRP) tăng cao.
- Chụp X quang phổi thấy có tổn thương nhu mô phổi.
- Đo độ bão hoà oxy máu mao mạch qua da: bình thường là 100%, giảm <92% là
trẻ có suy hô hấp.
2.3. Phân loại
2.3.1 Phân loại theo vị trí giải phẫu: Lấy nắp thanh quản làm ranh giới để phân
chia gồm 2 loại: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm khuẩn đường hô hấp
dưới:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm: viêm mũi họng, viêm VA, viêm amydal,
viêm tai giữa...
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm: viêm thanh quản, khí quản, phế quản,
phổi.
2.3.2 Phân loại và xử trí ho khó thở ở trẻ em
Bảng 1. Phân loại ho khó thở cho trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi
DẤU HIỆU PHÂN LOẠI PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ
▪ Bất kỳ dấu hiệu nguy VIÊM PHỔI - Cho liều kháng sinh đầu
hiểm toàn thân nào: NẶNG tiên.
▪ Hoặc Rút lõm lồng ngực HOẶC - Chuyển GẤP đi bệnh viện.
▪ Hoặc Thở rít khi nằm BỆNH RẤT
yên NẶNG
▪ Thở nhanh VIÊM PHỔI - Cho kháng sinh trong 5
ngày.
- Giảm ho và đau họng bằng
các thuốc đông y.
- Dặn bà mẹ khi nào đưa trẻ
195