Page 130 - Giáo trình môn học Chăm sóc sức khỏe trẻ em
P. 130
2 Đặc điểm của trẻ sơ sinh đủ tháng
2.1 Đặc điểm hình thể
- Cân nặng >2500g, chiều dài ≥45cm.
- Da hồng mềm mại, ít lông tơ, lớp mỡ dưới da đã phát triển trên toàn thân, có cục
mỡ Bichard ở hai bên má, không nhìn thấy rõ mạch máu dưới da.
- Đường kính núm vú khoảng 10mm.
- Tóc mọc dài, móng tay chùm kín đầu ngón tay.
- Bộ phận sinh dục ngoài đã đầy đủ: trẻ trai tinh hoàn đã xuống hạ nang, trẻ gái môi
lớn đã phát triển che kín âm vật và môi nhỏ.
- Trẻ nằm tư thế gấp, khi nằm ngửa đầu gối và khuỷu tay gấp cong, hông gấp và
dạng ra ngoài.
- Trẻ khóc to, cử động tay chân tốt.
- Một số phản xạ sơ sinh đã có: phản xạ bú, phản xạ cầm nắm, phản xạ bước đi tự
động…
2.2 Đặc điểm sinh lí
- Trẻ có thở nhịp đầu tiên ngay sau đẻ biểu hiện bằng tiếng khóc, lúc đầu trẻ thở
nhanh trong 1-2 giờ, sau đó nhịp thở chậm lại, tần số thở 40-60 lần/phút.
- Nhịp tim của trẻ 120-140 lần/phút. Nhịp tim phụ thuộc vào nhịp thở.
- Số lượng tế bào máu cao, sau đó giảm xuống.
- Hệ thần kinh hưng phấn nên trẻ thường cử động chân tay liên tục khi thức.
- Hệ tiêu hóa: gan trở thành cơ quan tiêu hóa ngay sau sinh nhưng các men chuyển
hóa chưa đầy đủ, trẻ dễ bị hạ đường huyết. Dạ dày tròn nằm ngang nên trẻ dễ bị
nôn trớ.
- Chức năng thận hoàn thiện ngay sau đẻ nhưng chức năng cô đặc nước tiểu kém
hơn, trẻ bài tiết nước tiểu ngay.
- Các giác quan: xúc giác, thính giác phát triển tốt ngay từ thời kì bào thai, vị giác
phát triển (trẻ có thể phân biệt được vị của thức ăn, trẻ thích ngọt nên nếu cho trẻ sơ
sinh ăn sữa bò trẻ sẽ thích hơn và bỏ sữa mẹ vì sữa bò ngọt hơn sữa mẹ), thần kinh
130