Page 20 - Giáo trình môn học Siêu âm
P. 20

Hình 3.9: Doppler lớp cắt liên sườn vùng cuống gan. A: Doppler màu có
               dòng chảy hướng đầu dò của thân tĩnh mạch cửa (màu đỏ). B: Doppler
               xung tĩnh mạch cửa có phổ bình thường, biên độ thay đổi nhẹ theo nhịp
               thở.
                  Tóm lại: khi siêu âm gan luôn luôn thực hiện đầy đủ các mặt cắt để tránh

            bỏ sót tổn thương. Trong 1 số trường hợp cần thiết, bệnh nhân hít hơi vào sâu
            làm gan hạ xuống dưới bờ sườn tạo cửa sổ siêu âm. Thực hiện nghiệm pháp

            Valsava để đánh giá sự biến đổi của tĩnh mạch trên gan và tĩnh mạch cửa.
            4.2. Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm đường mật, túi mật


                  Áp  dụng  các  mặt  cắt  dọc  và  cắt  ngang  trên  vùng  gan  tương  ứng  với
            đường mật:


                    - Khảo sát đường mật trong gan: sử dụng các mặt cắt dưới sườn bên
            phải và bên trái (đã mô tả trong phần khám gan để bộc lộ các nhánh TMC).
            Ngoài ra có thể sử dụng các mặt cắt dọc và ngang trên vùng gan tương ứng.


                  - Khảo sát đường mật ngoài gan: để xác định ống mật chủ và ống gan
            chung, mặt cắt tốt nhất là theo hướng rốn- vai phải. Trong trường hợp bụng
            bệnh nhân nhiều hơi hoặc dạ dày chứa nhiều hơi cản trở cho việc thăm khám

            thì đặt đầu dò ở các kẽ liên sườn, thực hiện mặt cắt như trên. Hướng đầu dò
            xuống dưới và vào trong, khi đó dễ dàng bộc lộ các thành phần của cuống

            gan.


















                Hình 3.10: Cắt dọc qua ống mật đoạn gần rốn gan. Hình ống mật chủ
                bình thường, nằm trước tĩnh mạch cửa có động mạch gan bắt chéo ở
                giữa (A), hoặc ít gặp hơn bắt trước ở trước (B).

                    - Khảo sát túi mật: Đa số túi mật lồi ra xuống trước dưới bờ gan nhưng
            bờ sườn có thể hạn chế cho việc đặt đầu dò. Vì vậy, khi siêu âm túi mật không
            được quên cho bệnh nhân hít sâu, để dễ dàng quan sát được túi mật. Để xác





                                                                                                  20
   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25